Chương 1 Nghị định 24/2003/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 24/2003/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 13/03/2003 | Ngày hiệu lực: | 18/04/2003 |
Ngày công báo: | 03/04/2003 | Số công báo: | Từ số 19 đến số 20 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2014 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động quảng cáo; quảng cáo về kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ (bao gồm dịch vụ sinh lời và dịch vụ không sinh lời) trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Pháp lệnh Quảng cáo, các quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Những thông tin về chính trị không thuộc phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh Quảng cáo và Nghị định này.
Một số từ ngữ trong Pháp lệnh Quảng cáo được hiểu như sau :
1. Quảng cáo các dịch vụ sinh lời là quảng cáo về các dịch vụ kinh tế, xã hội nhằm tạo ra lợi nhuận của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ.
2. Quảng cáo các dịch vụ không sinh lời là quảng cáo về các dịch vụ thực hiện chính sách xã hội và những thông tin nhằm thông báo, nhắn tin, rao vặt.
3. Thời lượng quảng cáo là lượng thời gian phát sóng quảng cáo trên Đài phát thanh, Đài truyền hình; lượng thời gian quảng cáo trong chương trình phim, băng hình, đĩa hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh hoặc trong chương trình hoạt động văn hoá, thể thao.
4. Tỷ lệ thời lượng quảng cáo là lượng thời gian được tính bằng phần trăm thời gian phát sóng quảng cáo trên tổng số thời gian phát chương trình của một kênh phát thanh, một kênh truyền hình trong một ngày hoặc lượng thời gian quảng cáo trên tổng số thời gian chương trình của một phim, một đĩa hình, băng hình, băng âm thanh, đĩa âm thanh, một chương trình hoạt động văn hoá, thể thao.
5. Diện tích quảng cáo là phần diện tích đăng in quảng cáo trên mặt báo in; là diện tích thể hiện sản phẩm quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô; diện tích kẻ, vẽ trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật thể di động khác và các hình thức tương tự khác thể hiện sản phẩm quảng cáo.
6. Một đợt quảng cáo là thời gian đăng quảng cáo liên tục cho một sản phẩm quảng cáo trên báo in, phát sóng quảng cáo liên tục trên Đài phát thanh, Đài truyền hình, thời gian quảng cáo liên tục trên băng-rôn, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước và vật thể di động khác.
7. Chương trình chuyên quảng cáo là khoảng thời gian phát sóng liên tục trên Đài phát thanh, Đài truyền hình các sản phẩm quảng cáo mà thời gian phát sóng quá mười phút.
8. Quá trình hoạt động quảng cáo là việc thực hiện chiến lược tiếp thị, xúc tiến quảng cáo, tư vấn quảng cáo, thực hiện ý tưởng quảng cáo, phát hành quảng cáo, giới thiệu sản phẩm quảng cáo đến người tiêu dùng.
Một số hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quảng cáo theo quy định tại Điều 5 Pháp lệnh Quảng cáo được cụ thể như sau :
1. Quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
2. Quảng cáo có tính chất kích thích bạo lực, kinh dị; dùng từ ngữ không lành mạnh;
3. Dùng hình ảnh người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Việt Nam;
4. Quảng cáo không đúng chất lượng hàng hoá, dịch vụ; không đúng địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
5. Ép buộc quảng cáo dưới mọi hình thức;
6. Quảng cáo hạn chế tầm nhìn của người tham gia giao thông; làm ảnh hưởng đến sự trang nghiêm tại nơi làm việc của các cơ quan nhà nước; dùng âm thanh gây tiếng ồn vượt quá độ ồn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam;
7. Quảng cáo nói xấu, so sánh hoặc gây nhầm lẫn với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hàng hoá, dịch vụ của người khác; dùng danh nghĩa, hình ảnh của tổ chức, cá nhân khác để quảng cáo mà không được sự chấp thuận của tổ chức, cá nhân đó;
8. Quảng cáo thuốc chữa bệnh cho người bán theo đơn của thầy thuốc; thuốc chưa được cấp đăng ký hoặc hết hạn đăng ký, đã loại ra khỏi danh mục thuốc cho phép sử dụng; thuốc đã được đăng ký nhưng bị đình chỉ lưu hành; các thiết bị dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng, dịch vụ y tế chưa được phép thực hiện tại Việt Nam;
9. Quảng cáo hàng hoá, dịch vụ khác mà pháp luật cấm quảng cáo.
1. Vietnamese as well as foreign organizations and individuals engaged in advertising activities; advertisements for business activities, goods and/or services (including profit-making and non-profit services) in the Vietnamese territory must comply with the provisions of the Advertisement Ordinance, the provisions of this Decree and other relevant provisions of law.
2. Political information is not subject to the regulation by the Advertisement Ordinance and this Decree.
Article 2.- A number of terms and expressions in the Advertisement Ordinance are construed as follows:
1. Advertisement of profit-making services means advertising economic and social services, aiming to generate profits for service-providing organizations or individuals.
2. Advertisement of non-profit services means advertising services for realizing the social policies and information in form of announcements, messages or classified advertisements.
3. Advertising time volume means the time volume for broadcasting advertisements on radio or television; or advertising time volume in films, video tape or disk, audio tape or disk programs or cultural and sport activity programs.
4. Advertising time volume percentage means the time volume calculated in percentage of the advertisement-broadcasting time on the total time volume for broadcasting programs of a radio or television channel in a day, or of the advertising time volume on the total programmed time of a film, a video tape or disk, audio tape or disk or a cultural or sport activity program.
5. Advertising space means areas for publishing and printing advertisements on printed newspapers; space for displaying advertising products on billboards, signboards or panels; space for drawing and painting advertisements on transport means, illuminating objects, aerial or aquatic objects, other moving objects as all as other similar forms of displaying advertising products.
6. An advertising drive means a period of time for consecutively publishing an advertising product on printed newspapers, or consecutively broadcasting it on radio or television, a time period for continuous advertising on banners, illuminating objects, aerial or aquatic objects and other moving objects.
7. Specialized advertising program means a period of time for continuously broadcasting on radio or television advertising products, which lasts for over 10 minutes.
8. Advertising activity process means the realization of a strategy on marketing, advertising promotion and consultancy, materialization of advertising ideas, advertisement distribution and introduction of advertising products to consumers.
Article 3.- A number of acts strictly prohibited in advertising activities prescribed in Article 5 of the Advertisement Ordinance are specified as follows:
1. Making advertisements of national or racial discrimination nature or infringing upon the belief or religious freedom;
2. Making advertisements of violence-inciting or horrifying nature; or using unhealthy words or phrases;
3. Using images of Vietnamese Party and/or State leaders;
4. Making advertisements not true to the actual quality of advertised goods and/or services; with false addresses of production, business or service-providing establishments;
5. Forcing advertisements in any form;
6. Making advertisements which restrict the vision of persons joining in traffic or affect the solemnity at working offices of the State agencies; using sounds which cause noises exceeding the permitted noise level according to the Vietnamese standards;
7. Making advertisements which defame, compare or cause confusions with other production, business or service-providing establishments; using names or images of other organizations and/or individuals for advertisements without their consents;
8. Advertising curative medicines, which are sold only at physicians’ prescriptions; medicines not yet granted registration certificates or with expired registrations and put out of the list of medicines permitted for use; medicines already registered but suspended from circulation; medical instruments and equipment not yet permitted for use, medical services not yet permitted to be provided in Vietnam;
9. Advertising other goods and services banned by law from advertisement.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực