Số hiệu: | 21/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/03/2011 | Ngày hiệu lực: | 15/05/2011 |
Ngày công báo: | 12/04/2011 | Số công báo: | Từ số 193 đến số 194 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Chỉ tiêu thống kê về sử dụng năng lượng trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được áp dụng thống nhất trong cả nước và cập nhật hàng năm, bao gồm các chỉ tiêu chính như sau:
1. Nhóm chỉ tiêu về số lượng, khối lượng năng lượng sử dụng chia theo:
a) Ngành kinh tế.
b) Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
c) Mục đích sử dụng.
d) Loại năng lượng.
2. Chỉ tiêu về suất tiêu hao năng lượng chia theo một số sản phẩm chủ yếu.
3. Nhóm chỉ tiêu về số lượng, chủng loại phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải dán nhãn năng lượng được sản xuất, nhập khẩu,
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương trình Thủ tướng Chính phủ bổ sung các chỉ tiêu thống kê về sử dụng năng lượng vào Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; tổ chức chỉ đạo định kỳ thực hiện công bố xã hội các thông tin thống kê về sử dụng năng lượng.
1. Bộ Công thương chủ trì, phối hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin thống kê về sử dụng năng lượng.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập báo cáo, gửi Bộ Công thương về thông tin thống kê sử dụng năng lượng thuộc ngành, lĩnh vực và đối tượng quản lý.
1. Bộ Công thương có trách nhiệm tổ chức, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu năng lượng quốc gia.
2. Các thông tin của cơ sở dữ liệu năng lượng quốc gia gồm:
a) Các chỉ tiêu thống kê về sử dụng năng lượng quy định tại Điều 3 Nghị định này.
b) Số lượng, khối lượng năng lượng sơ cấp được khai thác trong nước, nhập khẩu, gồm: than, dầu thô, khí thiên nhiên, thủy điện, điện năng, năng lượng tái tạo, năng lượng hạt nhân.
c) Số lượng, khối lượng năng lượng sản xuất trong nước, gồm: điện năng, nhiên liệu từ sản phẩm dầu mỏ, than đá.
d) Chỉ tiêu về chỉ số giá một số loại năng lượng chủ yếu.
Article 3. Statistical indicators on energy use
Statistical indicators on energy use within the national statistical indicator system shall be applied uniformly nationwide and updated annually, including the following principal indicators:
1. Groups of indicators on quantity and volume of used energy classified by:
a/ Economic sector;
b/ Major energy user;
c/ Use purpose;
d/ Type of energy.
2. Indicators on energy consumption rate classified by a number of essential products.
3. Group of indicators on quantity and type of manufactured and imported energy-consuming devices and equipment on the list of energy-consuming devices and equipment subject to energy labeling.
4. The Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Industry and Trade in, proposing the Prime Minister to add statistical indicators on energy use to the national statistical indicator system; and direct the regular public announcement of statistical information on energy use.
Article 4. Responsibilities for collection, summarization and analysis of statistical information on energy use
1. The Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Planning and Investment in, guiding the collection, summarization and analysis of statistical information on energy use.
2. Ministries, ministerial-level agencies and provincial-level People's Committees shall make statistical reports on energy use in the sectors, domains and entities under their management and submit them to the Ministry of Industry and Trade.
Article 5. Organization of the national energy database
1. The Ministry of Industry and Trade shall organize and build the national energy database.
2. The national energy database includes:
a/ Statistical indicators on energy use provided in Article 3 of this Decree;
b/ Quantity and volume of domestically exploited and imported primary energy, including coal, crude oil, natural gas, hydropower, electric power, renewable energy and nuclear power;
c/ Quantity and volume of domestically generated energy, including electric power and fuel generated from oil and coal;
d/ Price indicators of essential energies.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực