Chương IV Nghị định 156/2020/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 156/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2021 |
Ngày công báo: | 12/01/2021 | Số công báo: | Từ số 39 đến số 40 |
Lĩnh vực: | Chứng khoán, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán và Nghị định số 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.Bổ sung
1. Đối với hành vi vi phạm xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà bị phát hiện hoặc xem xét ra quyết định xử phạt khi Nghị định này đã có hiệu lực thì áp dụng quy định của Nghị định này nếu Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 108/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán và Nghị định số 145/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2013/NĐ-CP để giải quyết.
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phương pháp tính khoản thu trái pháp luật, số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này và tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
1. This Decree comes into force from January 01, 2021.
2. The Government’s Decree No. 108/2013/ND-CP dated September 23, 2013 and the Government’s Decree No. 145/2016/ND-CP dated November 01, 2016 shall cease to have effect from the effective date of this Decree.
1. Regulations herein shall apply to the violations which have been committed before the effective date of this Decree but are detected or being considered when this Decree takes effect if this Decree does not provide for legal liability or impose less severe legal liability.
2. If the violating entity files a complaint against a penalty imposition decision which has been issued before the effective date of this Decree, that complaint shall be settled in accordance with regulations of the Law on penalties for administrative violations, the Government's Decree No. 108/2013/ND-CP dated September 23, 2013 and the Government’s Decree No. 145/2016/ND-CP dated November 01, 2016.
Article 54. Responsibility for implementation
1. The Minister of Finance shall provide guidelines for methods of calculation of illegal revenues and benefits obtained from the violations prescribed herein and organize the implementation of this Decree.
2. Minister of Finance, Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of people’s committees of central-affiliated cities and provinces, and relevant organizations and individuals shall implement this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 8. Vi phạm quy định về chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ
Điều 10. Vi phạm quy định về thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
Điều 14. Vi phạm quy định về hủy tư cách công ty đại chúng
Điều 16. Vi phạm quy định về mua lại cổ phiếu
Điều 20. Vi phạm quy định về Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
Điều 22. Vi phạm quy định về quản lý thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
Điều 24. Vi phạm quy định về giấy phép thành lập và hoạt động
Điều 25. Vi phạm quy định về những thay đổi phải được chấp thuận
Điều 34. Vi phạm quy định về giao dịch, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư
Điều 42. Vi phạm quy định về công bố thông tin
Điều 47. Trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp
Điều 4. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 5. Quy định về mức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
Điều 6. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán
Điều 7. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm
Điều 8. Vi phạm quy định về chào bán, phát hành chứng khoán riêng lẻ
Điều 9. Vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
Điều 10. Vi phạm quy định về thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng tại Việt Nam
Điều 12. Vi phạm quy định phát hành thêm cổ phiếu
Mục 5. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 14. Vi phạm quy định về hủy tư cách công ty đại chúng
Điều 15. Vi phạm quy định về quản trị công ty đại chúng
Điều 16. Vi phạm quy định về mua lại cổ phiếu
Điều 17. Vi phạm quy định về chào mua công khai
Điều 20. Vi phạm quy định về Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
Điều 22. Vi phạm quy định về quản lý thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
Điều 24. Vi phạm quy định về giấy phép thành lập và hoạt động
Điều 28. Vi phạm quy định về hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn
Điều 29. Vi phạm quy định về hoạt động của đại lý phân phối chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoán
Điều 31. Vi phạm quy định về thành lập quỹ thành viên
Điều 34. Vi phạm quy định về giao dịch, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư
Điều 35. Vi phạm sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán
Điều 36. Vi phạm thao túng thị trường chứng khoán
Điều 39. Vi phạm quy định về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán
Điều 40. Vi phạm quy định về trách nhiệm của ngân hàng lưu ký
Điều 42. Vi phạm quy định về công bố thông tin
Điều 43. Vi phạm quy định về báo cáo
Điều 46. Hành vi cản trở việc thanh tra, kiểm tra, yêu cầu cung cấp thông tin
Điều 47. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
Điều 48. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều 49. Áp dụng hình thức đình chỉ hoạt động kinh doanh, dịch vụ chứng khoán
Điều 50. Áp dụng hình thức đình chỉ hoạt động lưu ký, hoạt động bù trừ và thanh toán chứng khoán