PHỤ LỤC I Nghị định 130/2020/NĐ-CP: MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
Số hiệu: | 130/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 30/10/2020 | Ngày hiệu lực: | 20/12/2020 |
Ngày công báo: | 10/11/2020 | Số công báo: | Từ số 1047 đến số 1048 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ ban hành Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Cụ thể, người có nghĩa vụ kê khai mà kê khai không trung thực thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý như sau:
(1) Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu HĐND mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì bị xóa tên khỏi danh sách những người ứng cử.
(2) Người được dự kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuẩn, cử giữ chức vụ mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì không được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuẩn, cử vào chức vụ đã dự kiến.
(3) Người có nghĩa vụ kê khai không thuộc trường hợp (1), (2) mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức:
- Cảnh cáo;
- Hạ bậc lương;
- Giáng chức;
- Cách chức;
- Buộc thôi việc hoặc bãi nhiệm;
Nếu được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý thì còn bị đưa ra khỏi danh sách quy hoạch; trường hợp xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm thì có thể xem xét không kỷ luật.
Nghị định 130/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/12/2020 và bãi bỏ Nghị định 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN KÊ KHAI VÀ HƯỚNG DẪN VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP LẦN ĐẦU, KÊ KHAI HẰNG NĂM, KÊ KHAI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁN BỘ
(Kèm theo Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ)
A. MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP... (1)
(Ngày....... tháng...... năm......)(2)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:................................ Ngày tháng năm sinh:..................................................
- Chức vụ/chức danh công tác:......................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác:............................................................................................
- Nơi thường trú:...........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân (3):........................... ngày cấp............... nơi cấp......................
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập
- Họ và tên:............................... Ngày tháng năm sinh:...................................................
- Nghề nghiệp:..............................................................................................................
- Nơi làm việc (4):...........................................................................................................
- Nơi thường trú:...........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:............................... ngày cấp........... nơi cấp...................
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên:............................... Ngày tháng năm sinh:...................................................
- Nơi thường trú:...........................................................................................................
- Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân:................................. ngày cấp........... nơi cấp................
3.2. Con thứ hai (trở lên): Kê khai tương tự như con thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN (5)
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất (6):
1.1. Đất ở (7):
1.1.1. Thửa thứ nhất:
- Địa chỉ (8):
- Diện tích (9):.................................................................................................................
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng (11):............................................................................
- Thông tin khác (nếu có) (12):..........................................................................................
1.1.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
1.2. Các loại đất khác (13):
1.2.1. Thửa thứ nhất:
- Loại đất:......................................... Địa chỉ:................................................................
- Diện tích:
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng:................................................................................
- Thông tin khác (nếu có):..............................................................................................
1.2.2. Thửa thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như thửa thứ nhất.
2. Nhà ở, công trình xây dựng:
2.1. Nhà ở:
2.1.1. Nhà thứ nhất:.......................................................................................................
- Địa chỉ:
- Loại nhà (14):................................................................................................................
- Diện tích sử dụng (15):..................................................................................................
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:..................................................................................
- Thông tin khác (nếu có):..............................................................................................
2.1.2. Nhà thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như nhà thứ nhất.
2.2. Công trình xây dựng khác (16):
2.2.1. Công trình thứ nhất:
- Tên công trình:.............................. Địa chỉ:..................................................................
- Loại công trình:............................. Cấp công trình:......................................................
- Diện tích:
- Giá trị (10):
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu:..................................................................................
- Thông tin khác (nếu có):..............................................................................................
2.2.2. Công trình thứ 2 (trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
3. Tài sản khác gắn liền với đất (17):
3.1. Cây lâu năm (18):
- Loại cây:........................ Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
- Loại cây:........................ Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
3.2. Rừng sản xuất (19):
- Loại rừng:...................... Diện tích:................... Giá trị (10):............................................
- Loại rừng:...................... Diện tích:................... Giá trị (10):............................................
3.3. Vật kiến trúc khác gắn liền với đất:
- Tên gọi:.......................... Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
- Tên gọi:.......................... Số lượng:................... Giá trị (10):..........................................
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (20).
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên (21).
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại):
6.1. Cổ phiếu:
- Tên cổ phiếu:...................... Số lượng:.................... Giá trị:.........................................
- Tên cổ phiếu:...................... Số lượng:.................... Giá trị:.........................................
6.2. Trái phiếu:
- Tên trái phiếu:..................... Số lượng:.................... Giá trị:.........................................
- Tên trái phiếu:..................... Số lượng:.................... Giá trị:.........................................
6.3. Vốn góp (22):
- Hình thức góp vốn:......................... Giá trị:..................................................................
- Hình thức góp vốn:......................... Giá trị:..................................................................
6.4. Các loại giấy tờ có giá khác (23):
- Tên giấy tờ có giá:........................... Giá trị:................................................................
- Tên giấy tờ có giá:........................... Giá trị:................................................................
7. Tài sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:
7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...) (24):
- Tên tài sản:......................... Số đăng ký:...................... Giá trị:....................................
- Tên tài sản:......................... Số đăng ký:...................... Giá trị:....................................
7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh, ảnh, các loại tài sản khác) (25):
- Tên tài sản:............... Năm bắt đầu sở hữu:.................... Giá trị:...................................
- Tên tài sản:............... Năm bắt đầu sở hữu:.................... Giá trị:...................................
8. Tài sản ở nước ngoài (26).
9. Tài khoản ở nước ngoài (27):
- Tên chủ tài khoản:......................., số tài khoản:...........................................................
- Tên ngân hàng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức nơi mở tài khoản:...................................
10. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai (28):
- Tổng thu nhập của người kê khai:................................................................................
- Tổng thu nhập của vợ (hoặc chồng):............................................................................
- Tổng thu nhập của con chưa thành niên:.......................................................................
- Tổng các khoản thu nhập chung:..................................................................................
III. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM (29) (nếu là kê khai tài sản, thu nhập lần đầu thì không phải kê khai Mục này):...................................................................
Loại tài sản, thu nhập |
Tăng (30)/giảm (31) |
Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập |
|
Số lượng tài sản |
Giá trị tài sản, thu nhập |
|
|
1. Quyền sử dụng thực tế đối với đất 1.1. Đất ở 1.2. Các loại đất khác 2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở 2.2. Công trình xây dựng khác 3. Tài sản khác gắn liền với đất 3.1. Cây lâu năm, rừng sản xuất 3.2. Vật kiến trúc gắn liền với đất 4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên 5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. 6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (khai theo từng loại): 6.1. Cổ phiếu 6.2. Trái phiếu 6.3. Vốn góp 6.4. Các loại giấy tờ có giá khác 7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký (tầu bay, tầu thủy, thuyền, máy ủi, máy xúc, ô tô, mô tô, xe gắn máy...). 7.2. Tài sản khác (đồ mỹ nghệ, đồ thờ cúng, bàn ghế, cây cảnh, tranh ảnh, các loại tài sản khác). 8. Tài sản ở nước ngoài. 9. Tổng thu nhập giữa hai lần kê khai (32). |
|
|
|
...... ngày......... tháng......... năm...... |
...... ngày...... tháng...... năm...... |
B. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
I. GHI CHÚ CHUNG
(1) Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập ghi rõ phương thức kê khai theo quy định tại Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng (kê khai lần đầu hay kê khai hằng năm, kê khai phục vụ công tác cán bộ). Kê khai lần đầu thì không phải kê khai Mục III “Biến động tài sản, thu nhập; giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm”, không tự ý thay đổi tên gọi, thứ tự các nội dung quy định tại mẫu này. Người kê khai phải ký ở từng trang và ký, ghi rõ họ tên ở trang cuối cùng của bản kê khai. Người kê khai phải lập 02 bản kê khai để bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý mình (01 bản bàn giao cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập, 01 bản để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị và hoạt động công khai bản kê khai). Người của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người có nghĩa vụ kê khai khi tiếp nhận bản kê khai phải kiểm tra tính đầy đủ của các nội dung phải kê khai. Sau đó ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm nhận bản kê khai.
(2) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.
II. THÔNG TIN CHUNG
(3) Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.
(4) Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.
III. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
(5) Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.
(6) Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.
(8) Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(9) Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
(10) Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.
(11) Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
(12) Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...
(13) Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.
(14) Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.
(15) Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.
(16) Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.
(17) Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.
(18) Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.
(19) Rừng sản xuất là rừng trồng.
(20) Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.
(21) Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.
(22) Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.
(23) Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...
(24) Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tầu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(25) Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
(26) Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.
(27) Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).
(28) Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.
IV. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN, THU NHẬP; GIẢI TRÌNH NGUỒN GỐC TÀI SẢN, THU NHẬP TĂNG THÊM
(29) Kê khai tài sản tăng hoặc giảm tại thời điểm kê khai so với tài sản đã kê khai trước đó và giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm, nguồn hình thành thu nhập trong kỳ áp dụng với lần kê khai thứ hai trở đi. Nếu không có tăng, giảm tài sản thì ghi rõ là “Không có biến động” ngay sau tên của Mục III.
(30) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(31) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc của tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.
(32) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.
Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.
Ông A sẽ ghi như sau:
Loại tài sản, thu nhập |
Tăng/giảm |
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập |
|
Số lượng tài sản |
Giá trị tài sản, thu nhập |
|
|
1. Quyền sử dụng đất 1.1. Đất ở - Bán thửa đất B |
- 100m2 |
500 triệu |
Giảm do bán |
2. Nhà ở, công trình xây dựng 2.1. Nhà ở - Mua căn hộ tại chung cư C |
+ 100 m2 |
3.500 triệu |
Mua nhà từ tiền bán thửa đất B |
3. Tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
|
4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. |
|
|
|
5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. - Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D |
+ 01 Sổ tiết kiệm |
500 triệu |
Tiết kiệm từ thu nhập |
6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên |
|
|
|
7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm: 7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký - Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55 |
+ 01 |
1.000 triệu |
Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm |
8. Tài sản ở nước ngoài |
|
|
|
9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. |
|
+ 5.600 triệu |
- Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu; - Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu; - Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu |
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 130/2020/ND-CP |
Hanoi, October 30, 2020 |
ON CONTROLLING ASSET AND INCOME OF PERSONS HOLDING TITLES AND POWERS IN AGENCIES, ORGANIZATIONS AND ENTITIES
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to Law on amendments to Law on Government Organization and Law on Local Governmental Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Anti-Corruption dated November 20, 2018;
At request of the Inspector-General;
The Government promulgates Decree on controlling asset and income of persons holding titles and powers in agencies, organizations and entities.
1. This Decree elaborates Law on Anti-Corruption regarding controlling assets and income of persons holding titles and powers in agencies, organizations and entities, including:
a) Point b Clause 2 Article 31 on procedures for requesting and following up request for providing information on assets and income of individuals obliged to make declarations serving confirmation of assets and income;
b) Article 35 on forms of asset, income declarations and declaration of assets, income;
c) Point b Clause 3 Article 36 on persons operating in personnel organization, management of public finance or public assets or persons directly meeting and dealing with issues of agencies, organizations entities that subject to annual asset and income declaration;
d) Clauses 1, 2, and 5 Article 39 on time, format and organization of publicizing declarations in agencies, organizations and individuals; publicizing declarations of assets and income of persons expected to hold managerial positions in agencies, organizations and entities and persons potentially elected to hold managerial positions in state enterprises;
dd) Point d Clause 1 Article 41 on criteria for selecting persons obliged to declare assets and income verified according to annual plans and development, approval of annual plans for verifying assets and income of asset and income controlling bodies;
e) Article 54 on protection, preservation, extraction and provision of national database information on controlling assets and income;
g) Points g and h Clause 1 Article 94 on disciplining persons violating trustworthiness obligations in declaring assets and income, and explaining origins of additional assets and income; persons violating regulations on deadline for declaring assets and income or other regulations on controlling assets and income.
2. Implementation measures for Law on Anti-corruption regarding controlling assets and income shall conform to officer management decentralization of Communist Party of Vietnam under Regulations on cooperation among asset and income controlling bodies according to Article 30 of Law on Anti-corruption.
1. Asset, income controlling bodies.
2. Persons obliged to declare assets and income (hereinafter referred to as “persons obliged to make declarations”).
3. Relevant agencies, organizations, entities and individuals in controlling assets and income.
Article 3. Term interpretation
In this Decree, terms below are construed as follows:
1. “asset, income control” refers to operations of asset, income controlling bodies conducted according to regulations and law to clarify assets, income, fluctuation in terms of assets, income, origin of additional assets, income of persons obliged to make declaration to prevent corruption, serve officer operation, promptly detect corruption, prevent dispersion of assets of corruption and recall assets of corruption.
2. “declaration of assets, income” refers to clear, adequate and accurate depiction of assets, income, fluctuation of assets, income to be declared, origin of additional assets, income using the form attached to this Decree.
3. “publicizing declarations of assets, income” refers to publicizing declarations of assets, income (hereinafter referred to as “declarations”) according to Law on Anti-corruption and Articles 11, 12, and 13 of this Decree.
4. “explanation for origin of additional assets, income” refers to explanation and clarification of persons obliged to make declarations regarding formation of additional assets, income compared to the previous declaration.
5. “verification of assets, income” refers to clarification of declaration and consideration, assessment and conclusion of asset, income controlling bodies according to procedures regulated under Law on Anti-corruption and this Decree regarding credibility, adequacy and coherence of declarations and credibility in explaining origin of additional assets, income.
Article 4. Principles of controlling assets, income
1. Asset, income control must ensure transparency, objectivity and fairness; be performed within competence, on the right subjects with the right procedures as per the law; not violate property rights of persons obliged to make declarations.
2. All violations of agencies, organizations and individuals in controlling assets, income must be stringently and promptly dealt with as per the law.
Ban the use of information and data for wrong purposes in controlling assets, income.
3. Implementation of asset, income control measures and penalties against untruthful declarations and explanation must rely on written declarations, explanation and verification conclusion implemented according to Law on Anti-corruption in 2018 and this Decree.
PROCEDURES, REQUEST AND IMPLEMENTATION OF REQUEST FOR INFORMATION ON ASSETS, INCOME
Article 5. Rights to request, responsibilities and implementation of request for information
1. Persons having the rights to request information on assets, income (hereinafter referred to as “requesting party”) to serve monitoring assets, income, developing plans for verification and verifying assets, income shall include:
a) Heads and vices of asset, income controlling bodies;
b) Heads of asset, income controlling teams.
2. Agencies organizations and individuals requested for information (hereinafter referred to as “requested party”) are responsible for fully, truthfully and promptly providing information at request of requesting party and responsible for provided information.
Article 6. Request of asset, income controlling bodies for information
1. Request for information according to Clause 3 Article 31 of Law on Anti-corruption shall be implemented in writing.
2. Written request shall consist of:
a) Purpose and basis for information request;
b) Information to be provided;
c) Deadline for information provision;
d) Written guidelines for provision of information, data messages;
dd) Other requirements (if any).
3. Request for additional information shall conform to Clause 1 and Clause 2 of this Article.
Article 7. Information provision of agencies, organizations and individuals
1. Deadline for information provision:
a) Requested party must provide information at request within 5 working days from the date of receiving request;
b) In case requested information is complicated information or currently unavailable, the deadline shall be 15 working days from the date of receiving request.
2. In case of inability to provide information promptly due to objective reasons, requested party must solicit requesting party in writing to consider.
Requested party must comply with decisions of requesting party.
Article 8. Request and implementation of request for information for non-state enterprises, organizations and individuals
1. Request and implementation of request for information for non-state enterprises, organizations and individuals shall conform to Article 6 and Article 7 of this Decree.
2. Request and implementation of request for information for credit institution and branches of foreign banks in Vietnam shall conform to regulations and law on provision of customer information of credit institutions and branches of foreign banks in Vietnam.
Article 9. Declaration form and asset, income declaration
1. First-time declaration, annual declaration and declaration for officer affairs shall conform to declaration form and declaration guidelines under Annex I attached to this Decree.
2. Additional declaration shall conform to declaration form and declaration guidelines under Annex II attached to this Decree.
Article 10. Persons obliged to make annual declarations
Persons obliged to make declarations as stated in Point b Clause 3 Article 36 of Law on Anti-corruption, including:
1. Following officer titles and ranks:
a) Enforcement officers;
b) Investigators;
c) Accountants;
d) Rangers;
dd) Procurators;
e) Banking procurators;
g) Market controllers;
h) Auditors;
i) Examiners of the Communist Party;
k) Customs examiners;
l) Tax examiners;
m) Inspectors;
n) Judges.
2. Persons holding managerial positions from deputies and equivalent to higher positions operating in fields defined under Annex III attached to this Decree.
3. Representatives of state capital in enterprises.
PUBLICIZING ASSET, INCOME DECLARATIONS
Article 11. Publicizing declarations in agencies, organizations and entities
1. Publicizing declarations for individuals under control of asset, income controlling bodies specified under Clauses 1, 2, and 3 Article 30 of Law on Anti-corruption shall be implemented as follows:
a) Declarations of persons holding Deputy General Director positions or higher in central government authorities shall be posted in head offices of ministries, ministerial agencies and governmental agencies or publicized in meetings consisting of heads of departments, agencies or higher;
Declarations of persons holding Director General positions or lower shall be posted in entities or publicized in meetings consisting of heads of departments or higher in entities, or in meetings of the entities in case the entities do not consist of departments. Declarations of other individuals shall be posted in departments, boards or divisions or publicized in meetings consisting of the entire personnel of the departments, boards or divisions; if payroll of departments, boards or divisions consists of at least 50 individuals and develop groups or teams, publicize in front of officials and employees within groups or teams;
b) Declarations of Chairpersons and Vice Chairpersons of People’s Councils of provinces and People’s Committees of all levels shall be publicized in head offices of People’s Councils and People’s Committees or in meetings consisting of the entire officials and employees of offices of People’s Councils and People’s Committees.
Declarations of persons obliged to make declaration affiliated to departments and agencies of provinces, departments and divisions of districts shall be publicized in head offices or in meetings consisting of the entire officials and employees.
Declarations of persons obliged to make declarations affiliated to People’s Councils and People’s Committees of communes shall be posted in head offices of People’s Councils and People’s Committees or in meetings consisting of officials and employees of communes;
c) Declarations of persons working in state enterprises shall be posted in head offices of state enterprises or in meetings consisting of members of Board of Members, members of Board of Directors, General Directors, Deputy General Directors, heads of Board of Supervisors, supervisors, chief accountants, heads of entities affiliated to groups, corporations, chairpersons of Board of Members, chairpersons of Board of Directors, General Directors, Directors of corporations, companies affiliated to groups, corporations and heads of unions in groups and state corporations;
d) Declarations of representatives of state capital in enterprises shall be posted or publicized as specified in Points a, b, and c of this Clause.
2. Publicizing declarations in meetings for individuals under control of asset, income controlling bodies specified under Clauses 4, 5, 6, 7, and 8 Article 30 of Law on Anti-corruption shall conform to Clause 1 of this Article and guidelines of competent agencies.
3. Declarations shall be publicized within 5 days from the date on which employers of persons obliged to make declarations transfer the declarations to asset, income controlling bodies.
4. Declarations shall remain posted for 15 days. Declarations shall be posted in a manner that is safe, convenient and readable.
Posting of declarations must be kept records which specify posted declarations and bear signatures of heads of agencies, organizations, entities and representatives of unions.
5. Meetings where declarations are posted must have at least 2/3 of summoned individuals present. Hosts of meetings shall read declarations, assign other individuals to read the declarations, or individuals shall read their own declarations. Meeting records must specify feedback, complaints and explanation for contents of declarations (if any); bear signatures of meeting hosts and representatives of unions of agencies, organizations and entities.
Article 12. Publicizing declarations of persons expected to hold managerial positions in agencies, organizations and entities
1. Declarations of persons expected to hold managerial positions in agencies, organizations and entities to be publicized shall include first-time declarations, declarations serving assignment, annual declarations or additional declarations.
Declarations shall be publicized in confidence voting.
2. Prior to conducting confidence voting, meeting hosts shall publicize declarations as follows:
a) Distribute copies of declarations specified under Clause 1 of this Article to confidence voters;
b) Read or assign others to read declarations serving assignment and conclusion on verifying assets, income (if any).
Declarants shall have the rights to explain feedback related to declarations in the meetings (if any).
3. Publicizing of declarations on assets, income must be recorded in minutes of confidence voting.
Article 13. Publicizing declarations of persons elected to hold managerial positions in state enterprises
1. Declarations of persons to be elected to hold managerial positions in state enterprises shall be publicized in confidence voting when assigning or in meetings electing managerial positions.
2. Publicizing of declarations of persons to be elected to hold managerial positions in state enterprises shall conform to Article 12 of this Decree.
DEVELOPMENT AND APPROVAL OF PLANS FOR VERIFYING ASSETS, INCOME
Article 14. Developing annual plans for verifying
1. Basis for developing plans:
a) Corruption and anti-corruption affairs in various sections, fields and local divisions;
b) Requirements and direction of competent agencies and organizations in anti-corruption;
c) Government Inspectorates shall take charge and cooperate with relevant agencies in developing orientation for developing verification plans and requesting the Prime Minister to approve before October 31 each year;
d) Ability and conditions for implementing verification objectives are specified under Article 15 of this Decree.
2. Pursuant to Clause 1 of this Article, ministers, heads of ministerial agencies and heads of governmental agencies shall direct investigator authorities to develop annual plans for verifying assets, income; in case of entities without investigating authorities, assign entities in charge of personnel management for implementation.
3. Verification plans must contain following categories:
a) Objectives and requirements of verification plans;
b) Quantity and name of verified agencies and entities;
c) Total number of verified individuals, number of verified individuals within agencies, organizations and affiliated entities;
d) Organization of verification plans, individuals assigned to direct implementation, entities assigned to verify and resources for verification.
Article 15. Approval and implementation of verification plans
1. Before January 31 each year, heads of asset, income controlling bodies specified under Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, and 8 Article 30 of Law on Anti-corruption shall approve and issue annual verification plans; Chief Inspectors of provinces shall issue annual verification plans after requesting Chairpersons of People’s Committees of provinces to approve the plans.
2. Annual verification plans of asset, income controlling bodies must ensure that at least 20% of agencies, organizations and entities under their management are subject to verification and at least 10% for Ministry of Public Security, Ministry of National Defense, Ministry of Foreign Affairs and Ministry of Finance.
3. Within 10 days from the date on which verification plans are issued. Asset, income controlling bodies shall select individual subject to verification on a random basis. Selection shall be made publicly in form of raffle or computer software.
Asset, income controlling bodies shall invite representatives of Examination committees of Communist Party and Committees of Vietnamese Fatherland Front of the same levels to witness random selection of individuals to be verified.
Number of individuals selected for random selection must equal at least 10% of number of persons obliged to make declarations annually in each verified agency, organization and entity, at least 1 individual among whom is head or vice of the agency, organization or entity.
Article 16. Criteria for selecting verified individuals according to plan
Selection of persons obliged to make declaration verified according to annual plans must be based on following criteria:
1. Persons obliged to make declaration must declare assets, income annually.
2. Persons obliged to make obligations have not been verified regarding assets, income for the last 4 years.
3. Persons obliged to make declarations do not fall under any of following cases:
a) Persons who are being investigated, prosecuted or trialed;
b) Persons who are receiving treatment for severe diseases confirmed by competent medical agencies;
c) Persons who are studying or working abroad for at least 12 months.
PROTECTION, PRESERVATION, EXTRACTION AND PROVISION OF NATIONAL DATABASE INFORMATION ON CONTROLLING ASSETS, INCOME
Article 17. Principles for protection, preservation, extraction and provision of national database information on controlling assets, income
1. National database information on controlling assets, income must be fully and accurately collected; extracted and used for the right purposes, effectively and in a manner that is compliant with regulations and law; guarantee requirements of controlling assets, income and state management regarding anti-corruption and officer management affairs.
2. National database on controlling assets, income must be closely and safely protected as per the law; comply with technical standards and technical regulations on information technology; ensure compatibility, safety and coherence throughout systems of databases on controlling assets, income.
Article 18. Responsibilities for protection, preservation, extraction and provision of national database information on controlling assets, income
1. Government Inspectorates are responsible for:
a) developing and operating technical infrastructure of national database on controlling assets, income;
b) organizing structure and specialized officers operating national database on controlling assets, income according to regulations of the Government and Prime Minister;
c) adopting information safety and security of national databases on controlling assets, income;
d) adopting back up and preventive measures to ensure ability to avert incidents and recover data;
d) adopting maintenance measures to ensure regular and stable operations of national databases on controlling assets, income.
2. Ministry of Public Security, Ministry of National Defense and Ministry of Information and Communications are responsible for guiding and cooperating with Government Inspectorate in protecting and storing information of national databases on controlling assets, income.
Article 19. Extraction and provision of national database information on controlling assets, income
1. Government Inspectorate and other asset, income controlling bodies shall provide information extracted from database on controlling asset, income at request of Standing Committee of National Assembly, President, Prime Minister, Chief Justice of Supreme People’s Court, Chief Procurator of Supreme People's Procuracy, National Voting Council and other agencies, organizations according to Points d, c, g, h, and i Clause 1 Article 42 of Law on Anti-corruption.
2. Government Inspectorate and other asset, income controlling bodies shall provide information extracted from database on controlling assets, income at request of competent agencies, organizations and entities in charge of officer organization affairs and examination of the Communist Party, National Assembly and central agencies of socio-political organizations.
3. Asset, income controlling bodies shall provide information extracted from databases on controlling assets, income at request of inspecting authorities, State Audit Office of Vietnam, investigating authorities, People’s Procuracy and People’s Court.
4. Provision of information of database on controlling assets, income of individuals subject to control of multiple asset, income controlling bodies shall conform to Regulations on cooperations specified under Clause 2 Article 1 of this Decree.
PENALTIES AGAINST ASSET, INCOME CONTROLLING VIOLATIONS
Article 20. Penalties against violations of declarants
1. Persons obliged to make declarations who fail to stay truthful or truthfully explain origin of additional assets and income shall be met with penalties depending on nature and severity of the violations according to Article 51 of Law on Anti-corruption.
2. Persons obliged to make declarations who disperse or conceal assets, income or obstruct financial, income control or refuse to submit declarations after being expedited twice in writing shall be met with warnings, reduced pay rate, demotion, dismissal or discharge after being expedited twice in writing depending on severity and nature of the violations.
Article 21. Penalties against other violations in asset, income control
1. Heads of agencies, organizations and entities which are irresponsible in organizing declaration, publicizing declaration or submitting declaration shall be met with reprimands, warnings or demotion depending on severity and nature.
2. Heads of asset, income controlling bodies, heads and members of asset, income controlling teams who commit violations in receiving declarations, managing and using databases on controlling assets, income, verifying, concluding verification or publicizing verification shall be met with reprimands, warnings, demotion or dismissal depending on nature and severity.
3. Agencies, organizations, entities and individuals that fail to adequately and promptly perform request of asset, income controlling bodies shall be met with administrative penalties or disciplinary actions as per the law depending on nature and severity.
4. Violations specified under Article 20, Clauses 1, 2, and 3 of this Article shall be criminally prosecuted in case of crimes constitution as per the law.
Article 22. Entitlement, procedures for disciplining persons committing violations regarding asset, income control
1. Disciplining individuals who are officials and employees committing violations shall conform to regulations and law on disciplining officials and employees.
2. Disciplining individuals working in People's Army, People’s Public Security committing violations shall comply with regulations and law on disciplining in the People’s Army, People’s Public Security.
3. Disciplining individuals who are members of political organizations, socio-political organizations committing violations shall conform to regulations of said organizations.
Article 23. Publicizing decisions on penalty
1. Decisions on disciplining persons committing violations on controlling assets, income shall be posted publicly in agencies, organizations and entities where the disciplined individuals regularly work for 15 days.
In addition to public posting, competent individuals capable of imposing disciplinary actions may choose to inform in officer and employee meetings of agencies, organizations or entities, or upload on websites of the agencies, organizations and entities.
2. Administrative penalties and criminal prosecution for other violations regarding controlling assets, income must be made public as per the law.
This Decree comes into force from December 20, 2020.
Annul Decree No. 78/2013/ND-CP dated July 17, 2013 of the Government on asset and income transparency.
Article 25. Responsibilities for implementation
Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant agencies, organizations, entities and individuals are responsible for the implementation of this Decree./.
|
PP. GOVERNMENT |
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 6. Việc yêu cầu cung cấp thông tin của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
Điều 10. Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm
Điều 11. Việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
Điều 15. Phê duyệt và thực hiện kế hoạch xác minh
Điều 19. Khai thác, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập