Chương III Nghị định 130/2020/NĐ-CP: Kê khai tài sản, thu nhập
Số hiệu: | 130/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 30/10/2020 | Ngày hiệu lực: | 20/12/2020 |
Ngày công báo: | 10/11/2020 | Số công báo: | Từ số 1047 đến số 1048 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính phủ ban hành Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Cụ thể, người có nghĩa vụ kê khai mà kê khai không trung thực thì tùy theo tính chất, mức độ mà bị xử lý như sau:
(1) Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu HĐND mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì bị xóa tên khỏi danh sách những người ứng cử.
(2) Người được dự kiến bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuẩn, cử giữ chức vụ mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì không được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, phê chuẩn, cử vào chức vụ đã dự kiến.
(3) Người có nghĩa vụ kê khai không thuộc trường hợp (1), (2) mà kê khai tài sản, thu nhập không trung thực, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm không trung thực thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức:
- Cảnh cáo;
- Hạ bậc lương;
- Giáng chức;
- Cách chức;
- Buộc thôi việc hoặc bãi nhiệm;
Nếu được quy hoạch vào các chức danh lãnh đạo, quản lý thì còn bị đưa ra khỏi danh sách quy hoạch; trường hợp xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm thì có thể xem xét không kỷ luật.
Nghị định 130/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/12/2020 và bãi bỏ Nghị định 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Việc kê khai lần đầu, kê khai hằng năm và kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và Hướng dẫn việc kê khai tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Việc kê khai bổ sung được thực hiện theo Mẫu bản kê khai và hướng dẫn việc kê khai bổ sung tại Phụ lục II được ban hành kèm theo Nghị định này.
Người có nghĩa vụ kê khai theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 36 của Luật Phòng, chống tham nhũng bao gồm:
1. Các ngạch công chức và chức danh sau đây:
a) Chấp hành viên;
b) Điều tra viên;
c) Kế toán viên;
d) Kiểm lâm viên;
đ) Kiểm sát viên;
e) Kiểm soát viên ngân hàng;
g) Kiểm soát viên thị trường;
h) Kiểm toán viên;
i) Kiểm tra viên của Đảng;
k) Kiểm tra viên hải quan;
l) Kiểm tra viên thuế;
m) Thanh tra viên;
n) Thẩm phán.
2. Những người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác trong một số lĩnh vực được xác định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Article 9. Declaration form and asset, income declaration
1. First-time declaration, annual declaration and declaration for officer affairs shall conform to declaration form and declaration guidelines under Annex I attached to this Decree.
2. Additional declaration shall conform to declaration form and declaration guidelines under Annex II attached to this Decree.
Article 10. Persons obliged to make annual declarations
Persons obliged to make declarations as stated in Point b Clause 3 Article 36 of Law on Anti-corruption, including:
1. Following officer titles and ranks:
a) Enforcement officers;
b) Investigators;
c) Accountants;
d) Rangers;
dd) Procurators;
e) Banking procurators;
g) Market controllers;
h) Auditors;
i) Examiners of the Communist Party;
k) Customs examiners;
l) Tax examiners;
m) Inspectors;
n) Judges.
2. Persons holding managerial positions from deputies and equivalent to higher positions operating in fields defined under Annex III attached to this Decree.
3. Representatives of state capital in enterprises.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 6. Việc yêu cầu cung cấp thông tin của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
Điều 10. Người có nghĩa vụ kê khai hằng năm
Điều 11. Việc công khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
Điều 15. Phê duyệt và thực hiện kế hoạch xác minh
Điều 19. Khai thác, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về kiểm soát tài sản, thu nhập