Số hiệu: | 117/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/12/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2011 |
Ngày công báo: | 09/01/2011 | Số công báo: | Từ số 29 đến số 30 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2019 |
1. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch
a) Ban quản lý khu rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập xây dựng hoạt động hàng năm, 5 năm trình Tổng cục Lâm nghiệp phê duyệt.
b) Ban quản lý khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm, 5 năm theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công tác lập kế hoạch, dự toán, tài chính và phê duyệt.
2. Nội dung chủ yếu của kế hoạch gồm: hoạt động tuyên truyền; quản lý rừng; bảo vệ rừng; xây dựng và phát triển rừng; sử dụng rừng; bảo tồn thiên nhiên; nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; cứu hộ động, thực vật hoang dã; các hoạt động dịch vụ; kế hoạch quản lý, sử dụng lao động; đầu tư xây dựng; tài chính.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về việc xây dựng kế hoạch hoạt động và các đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch của các khu rừng đặc dụng.
1. Ban quản lý khu rừng đặc dụng là đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Kinh phí hoạt động của Ban quản lý các khu rừng đặc dụng thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán hoạt động của Ban quản lý khu rừng đặc dụng
a) Ban quản lý khu rừng đặc dụng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập xây dựng dự toán ngân sách trình Tổng cục Lâm nghiệp phê duyệt.
b) Ban quản lý khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập xây dựng dự toán ngân sách báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định và tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
4. Ban quản lý khu rừng đặc dụng có trách nhiệm quản lý, sử dụng, thanh, quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan tài chính nhà nước có thẩm quyền.
5. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện dự toán hàng năm đối với các khu rừng đặc dụng.
1. Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách đầu tư và cơ chế tài chính cho hệ thống rừng đặc dụng.
2. Nguồn vốn đảm bảo
a) Ngân sách trung ương đầu tư và đảm bảo tài chính cho các hoạt động của các khu rừng đặc dụng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý; đầu tư cho các hoạt động của các vườn quốc gia do địa phương quản lý; hỗ trợ đầu tư cho các khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý theo quy định hiện hành của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Ngân sách địa phương đầu tư và đảm bảo tài chính cho các hoạt động của các khu rừng đặc dụng do địa phương quản lý.
c) Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
d) Hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách đầu tư cho hệ thống rừng đặc dụng phù hợp với quy định tại Nghị định này.
MANAGEMENT OF PLANNING WORK, FINANCE AND INVESTMENT IN SPECIAL-USE FORESTS
Article 35. Management of planning work in special-use forests
1. Making, appraisal and approval of plans
a/ Special-use forest management units established by the Ministry of Agriculture and Rural Development shall make annual and 5-year plans and submit them to the Forestry Directorate for approval;
b/ Special-use forest management units established by provincial-level People's Committees shall make annual and 5-year plans under the latter's regulations on planning work, estimation, finance and approval.
2. A plan has the following principal contents: public information activities; forest management, protection, construction, development and use; nature conservation; scientific research and experimentation; rescue of wild fauna and flora: service activities; labor management and use; construction investment; and finance.
3. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall guide the making of activity plans for special-use forests and guarantee for their implementation.
Article 36. Financial management in special-use forests
1. Special-use forest management units are revenue-generating non-business units under state current regulations.
2. Special-use forest management units" operating funds comply with current law.
3. Estimation, appraisal and approval of operating funds for special-use forest management units
a/ Special-use forest management units established by the Ministry of Agriculture and Rural Development shall make budget estimates and submit them to the Forestry Directorate for approval;
b/ Special-use forest management units established by provincial-level People's Committees shall make budget estimates and report them to provincial-level Agriculture and Rural Development Departments for appraisal and summarization, and submit them to provincial-level People's Committees for approval.
4. Special-use forest management units shall manage, use and settle operating funds under current state regulations; and subject to inspection and supervision by competent state finance agencies.
5. The Ministry of Finance shall coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development in guiding the making and implementation of annual budget estimates for special-use forests.
Article 37. Investment in and guarantees for the protection and conservation of special-use forests
1. The Prime Minister shall promulgate investment policies and financial mechanisms applicable to special-use forests.
2. Funding sources
a/ The central budget, which will finance activities of special-use forests under the Agriculture and Rural Development Ministry's management and locally managed national parks; and support investment in locally managed special-use forests under the current law on the state budget;
b/ Local budgets, which will finance activities of locally managed special-use forests;
c/ Revenues from forest environmental services;
d/ Supports from domestic and foreign organizations and individuals.
3. The Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Agriculture and Rural Development and concerned ministries and sectors in, submitting to the Prime Minister for promulgation investment policies applicable to special-use forests in accordance with this Decree.