Chương I Nghị định 11/2020/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 11/2020/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 20/01/2020 | Ngày hiệu lực: | 16/03/2020 |
Ngày công báo: | 01/02/2020 | Số công báo: | Từ số 163 đến số 164 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước, bao gồm: thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực thu và hoàn trả các khoản thu ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (không bao gồm phần vốn nhà nước tham gia trong dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư - PPP); thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước.
1. Các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước.
2. Cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan thu).
3. Ngân hàng thương mại, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi chung là ngân hàng) và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
4. Các đơn vị và cá nhân giao dịch với Kho bạc Nhà nước.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nộp ngân sách nhà nước: là các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí, phí và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng thụ hưởng: là các tổ chức, cá nhân hưởng tiền từ các khoản thanh toán của Kho bạc Nhà nước.
3. Nộp ngân sách nhà nước theo phương thức điện tử: là hình thức nộp ngân sách nhà nước thông qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế (cơ quan Thuế hoặc cơ quan Hải quan) hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc qua các dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và các quy định pháp luật khác có liên quan.
4. Đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước: là đơn vị dự toán ngân sách được giao trực tiếp quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước (bao gồm cả chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; đơn vị mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước).
5. Đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước: là các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế có giao dịch với Kho bạc Nhà nước và người nộp ngân sách nhà nước.
6. Các đơn vị, tổ chức thuộc đối tượng mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước: là các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước và các đơn vị, tổ chức khác được phép mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo chế độ quy định.
7. Ngân hàng phục vụ: là ngân hàng được người sử dụng (chủ dự án) lựa chọn cho các dự án vay ODA, vốn vay ưu đãi theo điều kiện thị trường, căn cứ danh sách và ý kiến về ngân hàng đủ điều kiện làm ngân hàng phục vụ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định.
8. Chứng từ nộp ngân sách nhà nước: là bảng kê nộp thuế; giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước; các chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước; biên lai thu thuế, phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính; chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp ngân sách nhà nước làm thủ tục nộp tiền; chứng từ chứng nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. Chứng từ nộp ngân sách nhà nước được thể hiện dưới dạng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử; được sử dụng khi người nộp ngân sách nhà nước làm thủ tục nộp tiền hoặc khi Kho bạc Nhà nước, cơ quan thu, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cấp cho người nộp ngân sách nhà nước.
9. Chứng từ chuyển tiền: là lệnh thanh toán bằng văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử do các đơn vị giao dịch lập để đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện trích tài khoản của mình để chi trả cho đối tượng thụ hưởng.
10. Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước: là trang thông tin điện tử, nơi cung cấp các dịch vụ hành chính công thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước cho các đơn vị giao dịch với Kho bạc Nhà nước trên môi trường mạng. Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước đặt trên mạng internet tại địa chỉ http://vst.mof.gov.vn/ và được tích hợp với Cổng dịch vụ công Bộ Tài chính theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
11. Cam kết chi: là việc các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước cam kết sử dụng dự toán chi ngân sách thường xuyên được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao trong năm) hoặc kế hoạch vốn đầu tư được giao hàng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao trong năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước với nhà cung cấp.
12. Bảng thanh toán cho đối tượng thụ hưởng: là bảng kê chi tiết tên, số tiền được hưởng, số tài khoản tại ngân hàng (trường hợp chi trả cho đối tượng thụ hưởng qua tài khoản tại ngân hàng) và nội dung thanh toán cho đối tượng thụ hưởng là các khoản chi cho cá nhân được quy định tại Điều 7 Nghị định này.
13. Thanh toán trước, kiểm soát sau: là hình thức thanh toán áp dụng đối với một số khoản chi ngân sách nhà nước; trong đó, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thanh toán ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ theo quy định; việc kiểm soát chi và xử lý kết quả kiểm tra được Kho bạc Nhà nước thực hiện sau khi đã thanh toán khoản chi.
14. Bản gốc văn bản, bản chính văn bản, bản sao y bản chính:
a) Bản gốc văn bản (sau đây gọi là bản gốc): là bản hoàn chỉnh về nội dung, thể thức văn bản được cơ quan, tổ chức ban hành và có chữ ký trực tiếp của người có thẩm quyền.
b) Bản chính văn bản (sau đây gọi là bản chính): là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại hoặc những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
c) Bản sao y bản chính: là bản sao đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản, được thực hiện từ bản chính và được trình bày theo thể thức quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về công tác văn thư.
Trường hợp giao dịch điện tử, hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước là chứng từ điện tử trong hoạt động tài chính theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và được ký số theo quy định của pháp luật về chữ ký số hoặc được thực hiện các biện pháp khác đảm bảo giá trị pháp lý của bản gốc theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 165/2018/NĐ-CP.
GENERAL PROVISIONS
This Decree sets out regulations on application and documentation requirements and processes (hereinafter referred to as administrative procedures) for state treasury operations, including administrative procedures for collection and refund of payment of state budget revenues through State Treasuries; administrative procedures for control of state budget expenditures through State Treasuries (excluding state capital shares in investment projects in the public-private partnership form); administrative procedures for registration and use of accounts held at State Treasuries; tasks and powers of agencies and units involved in the implementation of administrative procedures for the State Treasury’s operations.
Article 2. Subjects of application
1. Units belonging to the State Treasury’s system.
2. Financial authorities, tax authorities, customs authorities and other authorities assigned or authorized by competent state authorities to perform tasks of collecting state budget revenues (below collectively referred to as collection authority/authorities).
3. Commercial banks, wholly foreign-owned banks, branches of foreign banks operating in Vietnam and other credit institutions established and operated under the Law on Credit Institutions (hereinafter referred to as bank(s)) and intermediary payment service providers.
4. Entities and persons performing transactions with the State Treasury.
For the purposes of this Decree, terms used herein shall be construed as follows:
1. State budget payers include units, organizations, households and individuals that are obliged to pay taxes, fees, charges and other amounts required by the state budget.
2. Beneficiaries refers to organizations and individuals who are entitled to the State Treasury’s payments.
3. Electronic payment to the state budget refers to the form of payment to the state budget via web portals of tax authorities (i.e. tax authorities or customs authorities) or the National Public Service Portal or via electronic payment services of banks or intermediary payment service suppliers according to the provisions of applicable laws on electronic transactions and other relevant laws.
4. State budget user refers to a budget unit assigned to directly manage and use the state budget's funds (even including project/program owners or investors, project management units for investment and construction projects funded by the state budget capital; units opening deposit accounts at the State Treasury funded by the state budget).
5. Units dealing with the State Treasury refers to state budget users; economic agencies; units and economic organizations having transactions with the State Treasury and state budget payers.
6. Units and organizations eligible to apply for accounts opened at the State Treasury refers to state budget users, state financial funds and other units and organizations permitted to hold accounts opened at the State Treasure according to the prescribed regime.
7. Service bank refers to a bank selected by the user (project owner) for ODA or concessional loan-funded projects according to market conditions, the list of and opinions about banks eligible to become service banks with the consent from the State Bank of Vietnam.
8. State budget payment documentation includes tax payment statements; state budget payment records; evidence of transfer of money from deposit accounts of units opened at the State Treasury; receipts recording collection of taxes, fees, charges and fines for administrative violations; transaction documents of banks or intermediary payment service providers where state budget payers complete the payment procedures; documentation to show remittance into the state budget from public postal service providers. State budget payment documentation shall be represented in the form of paper or electronic documents; be used when state budget payers carry out payment procedures, or when the State Treasury, collecting units, banks or intermediary payment service providers issue them to state budget payers.
9. Money transfer document includes payment orders in paper document or electronic data form that are issued by transaction units to request the State Treasury to take away money from their accounts to pay beneficiaries.
10. State Treasury’s public service web portal refers to an electronic information webpage, which provides public administrative services in the State Treasury sector to units dealing with the State Treasury on the electronic environment. The State Treasury’s public service information webpage is available on the internet at http://vst.mof.gov.vn/ and is added to the Ministry of Finance’s Public Service Portal as prescribed in the Government’s Decree No. 61/2018/ND-CP dated April 23, 2018 on the implementation of the same-level or different-level single-window mechanism for handling administrative procedures.
11. Spending commitment refers to any commitment of the state budget-using units to use annual budget expenditures (possibly, part or the whole of allocated budget expenditures within a budget year) or authorized investment capital under public investment plans (maybe part or the whole of the authorized investment capital specified in public investment plans) to pay obligations arising from contracts signed between state budget users and providers.
12. Table of payments to a beneficiary refers to a detailed list of name, amount of money received, bank account number (in case of payment to beneficiaries via bank accounts) and details of personal payments to individual beneficiaries under Article 7 of this Decree.
13. Pay first, control later refers to a method of payment applied to a number of state budget expenditures, according to which the State Treasury carries out payment procedures immediately after receiving complete and lawful documentation as legally prescribed; the control of expenditures and handling of inspection results are rendered by the State Treasury after completed payment of expenditures.
14. Original copy, primary text, certified true copy of a document, including:
a) Original copy of a document (hereinafter referred to as original document) refers to a complete copy in terms of both content and format of a document which is issued and carries a competent person’s direct signature.
b) Primary copy of a document (hereinafter referred to as primary document) refers to any paper or document initially issued, renewed or reissued by a competent authority or entity, or any paper or document issued by an individual on his/her own account, bearing certification and stamp of a competent entity or authority.
c) Certified true copy of a document (hereinafter referred to as certified copy) refers to a complete and accurate copy of the contents of a document which is made from an original copy of that document and is presented in the format prescribed in the Government’s Decree No. 110/2004/ND-CP dated April 8, 2004 on document management.
In case of electronic transactions, submitted documents and decisions granted after processing of documents regarding the State Treasury’s operations shall be deemed as electronic evidencing documents regarding financial activities as prescribed in clause 3 of Article 3 in the Government’s Decree No. 165/2018/ND-CP dated December 24, 2018 on electronic transactions arising in financial activities, and shall be digitally signed in accordance with the law on digital signatures, or shall be protected by validation measures applied to original documents as prescribed in clause 2 of Article 5 in the Decree No. 165/2018/ND-CP.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực