Chương III Nghị định 11/2016/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam : Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 11/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 03/02/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2016 |
Ngày công báo: | 15/02/2016 | Số công báo: | Từ số 181 đến số 182 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/02/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam về cấp giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; việc trục xuất lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động.
1. Xác định công việc được sử dụng người lao động nước ngoài
Việc xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Nghị định số 11:
- Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì báo cáo Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
- Trường hợp người lao động nước ngoài tại các Khoản 4, 5 và 8 Điều 172 của Bộ luật Lao động và Điểm e, Điểm h Khoản 2 Điều 7 Nghị định 11/2016 thì NSDLĐ không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
2. Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP quy định các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trong đó có:
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định;
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam;
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam làm việc sau khi được Bộ Ngoại giao cấp phép, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
3. Cấp lại giấy phép lao động
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo Nghị định 11 năm 2016:
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 11/2016/NĐ bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
- Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại theo Khoản 2 Điều 13 NĐ 11/2016 theo thời hạn của một trong các trường hợp tại Điều 11 Nghị định 11/2016/NĐ-CP nhưng không quá 02 năm.
4. Thu hồi Giấy phép lao động, trục xuất người lao động nước ngoài
Trình tự thu hồi giấy phép lao động được Nghị định số 11 năm 2016 quy định như sau:
- Đối với trường hợp tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 11 thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại Sở Lao động đã cấp giấy phép lao động đó;
- Đối với trường hợp tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 11/2016/NĐ thì Giám đốc Sở Lao động đã cấp giấy phép lao động ra quyết định thu hồi và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại Sở LĐTBXH;
- Sở Lao động có văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động gửi người sử dụng lao động.
Nghị định 11 còn quy định việc cấp giấy phép lao động đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Nghị định 11/2016 có hiệu lực từ ngày 01/04/2016.
Văn bản tiếng việt
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2016.
2. Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Điểm a Mục 4 Nghị quyết số 47/NQ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
3. Điều khoản chuyển tiếp
a) Đối với các loại giấy tờ gồm: văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài, văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp theo quy định, tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì tiếp tục sử dụng đến khi hết thời hạn.
b) Trường hợp người sử dụng lao động đã nộp báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lao động hoặc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn thi hành Nghị định này;
b) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại giấy phép lao động; thu hồi giấy phép lao động; xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động và đề nghị cơ quan công an trục xuất người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại các Điểm d, đ, e, g và 1 Khoản 2 Điều 2 Nghị định này;
c) Chỉ đạo, đôn đốc, thanh tra và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Bộ Công an có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục trục xuất đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động;
b) Hướng dẫn việc cấp thị thực cho người lao động nước ngoài liên quan đến việc cấp, cấp lại giấy phép lao động; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
c) Định kỳ hằng quý cung cấp thông tin về người lao động nước ngoài được cấp thị thực vào làm việc cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn về lệ phí cấp, cấp lại giấy phép lao động, xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đối với các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
4. Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn căn cứ, thủ tục để xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
1. This Decree takes effect from April 01, 2016.
2. The Government's Decree No. No. 102/2013/ND-CP dated September 05, 2013 on detailed regulations on implementing a number of articles of the Labor Code regarding foreign workers working in Vietnam; Point a Section 4 of the Government’s Resolution No. 47/NQ-CP dated July 08, 2014 shall be annulled from the effective date of this Decree.
3. Transitional provision
a) The following documents: written approvals on the employment of the foreign workers, certificates of eligibility for exemption from the work permit and the work permits issued in accordance with the Government's Decree No. 102/2013/ND-CP dated September 05, 2013 on detailed regulations on implementing a number of articles of the Labor Code regarding foreign workers working in Vietnam shall apply until they expire.
b) If the employer has submitted the reports on explanation of demand for the foreign workers; the application for issuance or reissuance of the work permit or the foreign workers’ certificates of eligibility of exemption from the work permit before the effective date of this Decree, the Government's Decree No. 102/2013/ND-CP dated September 05, 2013 on detailed regulations on implementing a number of articles of the Labor Code regarding foreign workers working in Vietnam shall apply.
Article 20. Responsibility for the implementation
1. The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall assume the following responsibilities:
a) Providing guidelines for implementing this Decree;
b) Giving approval on demand for foreign workers; granting certificates of eligibility of exemption from the work permit; issuing and reissuing the work permit; revoking the work permit; granting certificates of having the work permit revoked and requesting the police agencies to expel the foreign workers working in Vietnam without the work permit, applicable to the foreign workers working for the employers regulated at Point d, D, e, g and l Clause 2 Article 2 of this Decree;
c) Directing, speeding up, inspecting and supervising the compliance with the law on the foreign workers working in Vietnam.
2. Ministry of Public Security shall assume the following responsibilities:
a) Providing guidelines on authority and procedures for expelling the foreign workers working in Vietnam without the work permit;
b) Providing guidelines on granting visas to the foreign workers in connection with the issuance or reissuance of the work permit; granting certificates of eligibility of exemption from the work permit;
c) Quarterly, providing the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs with the information of the foreign workers who are eligible for issuance of visas for working in organizations, agencies or enterprise.
3. The Ministry of Finance shall provide guidelines on the fees for issuance or reissuance of the work permit, issuance of certificates of eligibility of exemption from the work permit upon the cases regulated at Point b Clause 1 of this Article.
4. The Ministry of Industry and Trade shall provide guidelines on foundations and procedures for determining the cases in which the foreign workers are internally reassigned in the companies to engage in 11 service industries in the commitment on services between Vietnam and WTO.
5. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Chairpersons of the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
Điều 12. Trình tự cấp giấy phép lao động