Chương I Nghị định 109/2016/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 109/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 17/02/2017 | Số công báo: | Từ số 143 đến số 144 |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2024 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 109/2016/NĐ-CP hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề y và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh với các quy định về hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề y, giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám chữa bệnh
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3. Cấp chứng chỉ hành nghề y, Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trực tuyến
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về:
a) Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề;
b) Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Nghị định này không điều chỉnh việc cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong quân đội.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện các hoạt động liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam.
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là người có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh, hành nghề cơ hữu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà mình phụ trách và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao có chữ ký đối với cá nhân hoặc có chữ ký và đóng dấu đối với tổ chức đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp giấy tờ do tổ chức nước ngoài cấp thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Người hành nghề cơ hữu là người đăng ký làm việc liên tục 8 giờ/ngày trong thời gian hoạt động mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã đăng ký hoặc người làm việc đầy đủ thời gian mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đăng ký hoạt động có thời gian ít hơn 8 giờ/ngày phù hợp với quy định của pháp luật về lao động.
4. Người làm việc một phần thời gian là người đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không đủ thời gian quy định tại khoản 3 Điều này.
Article 1. Scope of regulation
1. This Decree provides for:
a) Composition of applications and procedures for issuance and reissuance of practice certificates to healthcare practitioners;
b) Requirements, composition of applications and procedures for issuance, reissuance and modification of operation licenses for healthcare facilities.
2. This Decree does not cover the issuance of practice certificates to healthcare practitioners and operation licenses to healthcare facilities serving the military.
This Decree applies to Vietnamese and foreign agencies, organizations and individuals located in Vietnam (hereinafter referred to as organizations and individuals) that carrying out activities relevant to healthcare provision in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
1. A chief physician of a healthcare facility is the one having a practice certificate as prescribed in the Law on Medical examination and treatment who works full-time at the healthcare facility in an appropriate scope of practice and takes legal responsibility for all the professional activities of the healthcare facility.
2. A valid copy is a copy issued according to the master register or a copy authenticated by a competent agency or organization or a copy appended a signature (applicable to individuals) or a signature and a seal (applicable to organizations) proving that such copy has been compared with the original. Papers issued by foreign organizations shall be consularly legalized and enclosed with a Vietnamese translation which is authenticated according to Vietnamese law.
3. A full-time healthcare practitioner means a person working consecutively 8 hours per day within the time registered by his/her healthcare facility or working during the whole medical facility’s working time if it is less than 8 hours per day.
4. A part-time healthcare practitioner means the one working at a healthcare facility whose working time is less then that prescribed in clause 3 of this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Các trường hợp cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 22. Hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Điều 23. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện
Điều 24. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân
Điều 25. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa
Điều 26. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
Điều 27. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền
Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm
Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-Quang
Điều 30. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh
Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng
Điều 32. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
Điều 34. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
Điều 36. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
Điều 37. Điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ
Điều 38. Điều kiện hoạt động đối với cơ sở dịch vụ xoa bóp (massage)
Điều 39. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với trạm y tế cấp xã, trạm xá