Chương 1 Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp: Những quy định chung
Số hiệu: | 107/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 10/10/2016 | Số công báo: | Từ số 1097 đến số 1098 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghị định 107/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp gồm: đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Nghị định 107 quy định cụ thể điều kiện kinh doanh, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, trình tự cấp Giấy chứng nhận đối với các hoạt động:
- Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Kinh doanh dịch vụ giám định chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Kinh doanh dịch vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý;
- Kinh doanh dịch vụ công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp;
Theo đó, điều kiện kinh doanh dịch vụ thử nghiệm như sau, theo Nghị định số 107/2016:
+ Là tổ chức thành lập hợp pháp.
+ Có hệ thống quản lý và năng lực đáp ứng TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.
+ Có ít nhất 04 thử nghiệm viên chính thức, nếu bổ sung lĩnh vực thử nghiệm thì phải có ít nhất 02 thử nghiệm viên tương ứng với lĩnh vực bổ sung, được đào tạo về TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành.
+ Có máy móc, thiết bị, dụng cụ thử nghiệm, đo lường phù hợp.
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo Nghị định 107/NĐ-CP gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động thử nghiệm;
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Danh sách thử nghiệm viên và các chứng chỉ, tài liệu liên quan;
+ Danh sách máy móc, thiết bị, dụng cụ thử nghiệm, đo lường phục vụ hoạt động thử nghiệm.
+ Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thử nghiệm và Mẫu phiếu kết quả thử nghiệm.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định, theo Nghị định 107/2016 như sau:
+ Là tổ chức được thành lập hợp pháp.
+ Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng TCVN ISO 9001:2008 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế đối với kiểm định chuyên ngành.
+ Có ít nhất 04 kiểm định viên chính thức, trường hợp bổ sung lĩnh vực thì phải có ít nhất 02 kiểm định viên chính thức tương ứng với lĩnh vực bổ sung, được đào tạo về TCVN ISO 9001:2008.
+ Có máy móc, thiết bị, dụng cụ theo quy trình kiểm định.
Nghị định số 107 quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động kiểm định;
+ Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Danh sách kiểm định viên, máy móc, thiết bị, dụng cụ phục vụ hoạt động kiểm định;
+ Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động kiểm định kèm theo mẫu chứng nhận kiểm định.
Nghị định 107/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/7/2016.
Văn bản tiếng việt
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp tại Việt Nam gồm: Tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng và tổ chức công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp.
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp trên lãnh thổ Việt Nam về:
a) Thử nghiệm;
b) Kiểm định;
c) Giám định;
d) Chứng nhận;
đ) Công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp là tổ chức tiến hành hoạt động thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Tổ chức công nhận là tổ chức thực hiện việc đánh giá, xác nhận năng lực của tổ chức đánh giá sự phù hợp có năng lực phù hợp với các yêu cầu quy định theo tiêu chuẩn tương ứng.
1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm, hàng hóa, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ, quá trình, môi trường (sau đây gọi là đối tượng đánh giá sự phù hợp) chuyên ngành thuộc trách nhiệm, quản lý nhà nước của một bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công thì thực hiện đăng ký hoạt động tại bộ quản lý ngành, lĩnh vực quản lý đối tượng đó.
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với đối tượng đánh giá sự phù hợp tổng hợp đa ngành thuộc trách nhiệm quản lý của từ hai bộ quản lý ngành, lĩnh vực trở lên thì thực hiện đăng ký hoạt động tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Tổ chức đánh giá sự phù hợp có nhu cầu đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với hai hoặc nhiều đối tượng đánh giá sự phù hợp chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của hai hoặc nhiều bộ quản lý ngành, lĩnh vực thì thực hiện đăng ký hoạt động tại các bộ quản lý ngành, lĩnh vực quản lý từng đối tượng tương ứng.
Article 1. Scope of regulation
This Decree prescribes conditions for provision of conformity assessment services in Vietnam, including conditions for organizations to assess conformity of products and goods, production or service provision processes and environment with announced applicable standards or relevant technical regulations, and conditions for organizations to accredit conformity assessment organizations.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to:
1. Organizations and businesses providing conformity assessment services in Vietnam’s territory regarding:
a/ Testing;
b/ Inspection;
c/ Assessment;
d/ Certification;
dd/ Accreditation of conformity assessment organizations.
2. State management agencies and related organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Conformity assessment organization means an organization which tests, inspects, assesses or certifies the conformity of products, goods, production or service provision processes and the environment with announced applicable standards or relevant technical regulations.
2. Accreditation organization means an organization which assesses and certifies conformity assessment organizations to have capacity meeting the requirements of relevant standards.
Article 4. Principles of operation registration
1. A conformity assessment organization that wishes to register its conformity assessment of specialized products, goods, production or service provision processes and the environment (below referred to as objects of conformity assessment) under the state management of a line ministry according to its assigned functions, tasks and powers shall register its operations with the line ministry managing these objects.
2. A conformity assessment organization that wishes to register its conformity assessment of objects of conformity assessment under the management of two or more line ministries shall register its operations with the Ministry of Science and Technology.
3. A conformity assessment organization that wishes to register conformity assessment of two or more objects of conformity assessment under the management of two or more line ministries shall register its operations with each line ministry managing the respective object.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực