Chương I Nghị định 104/2016/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 104/2016/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 01/07/2016 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2016 |
Ngày công báo: | 07/09/2016 | Số công báo: | Từ số 909 đến số 910 |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 01/7/2016, Chính phủ ban hành Nghị định 104/2016/NĐ-CP quy định về an toàn tiêm chủng và bồi thường khi sử dụng vắc xin, bao gồm: quy trình tiêm chủng, quản lý vắc xin, điều kiện cơ sở tiêm chủng, điều kiện đảm bảo công tác tiêm chủng, bồi thường khi sử dụng vắc xin.
1. Quy trình tiêm chủng
2. Điều kiện cơ sở tiêm chủng như sau theo Nghị định số 104/NĐ-CP:
3. Điều kiện bảo đảm công tác tiêm chủng
4. Bồi thường khi sử dụng vắc xin trong chương trình tiêm chủng mở rộng, tiêm chủng chống dịch gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng của người được tiêm chủng
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về an toàn tiêm chủng và bồi thường khi sử dụng vắc xin.
1. Nghị định này áp dụng đối với các cơ sở y tế thực hiện tiêm chủng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng và tiêm chủng chống dịch.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ tiêm chủng phải đáp ứng các yêu cầu: An toàn tiêm chủng theo quy định tại Nghị định này, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, có kế hoạch bảo đảm cung ứng đủ vắc xin cho hoạt động tiêm chủng tại cơ sở.
1. Tiêm chủng là việc đưa vắc xin vào cơ thể con người với mục đích tạo cho cơ thể khả năng đáp ứng miễn dịch để dự phòng bệnh tật.
2. Tiêm chủng chống dịch là hoạt động tiêm chủng miễn phí do Nhà nước tổ chức cho những người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch, người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch.
3. Thiết bị dây chuyền lạnh là hệ thống thiết bị bảo quản, theo dõi nhiệt độ và vận chuyển vắc xin từ nhà sản xuất đến các điểm tiêm chủng.
4. Sự cố bất lợi sau tiêm chủng là hiện tượng bất thường về sức khỏe bao gồm các biểu hiện tại chỗ tiêm hoặc toàn thân xảy ra sau tiêm chủng, không nhất thiết do việc sử dụng vắc xin, bao gồm phản ứng thông thường sau tiêm chủng và tai biến nặng sau tiêm chủng.
5. Tai biến nặng sau tiêm chủng là sự cố bất lợi sau tiêm chủng có thể đe dọa đến tính mạng người được tiêm chủng hoặc để lại di chứng hoặc làm người được tiêm chủng tử vong.
6. Cơ sở tiêm chủng là cơ sở y tế đủ điều kiện và đã thực hiện việc công bố đủ điều kiện tiêm chủng theo quy định tại Nghị định này. Bổ sung
This Decree provides for safety of vaccination and provision of vaccine injury compensation.
1. This Decree applies to health facility giving vaccinations that are part of expanded immunization programs and vaccinations against epidemics.
2. Provider of vaccination services shall satisfy vaccination safety requirements specified in this Decree, prepare reports and plans for ensure adequate supply of vaccines for their vaccination activities.
1. Vaccination means administration of a vaccine into the human body to develop adaptive immunity to a pathogen.
2. Vaccination against epidemic means free vaccination given by the State for people susceptible to an infectious disease in an epidemic zone and people sent by the State to the epidemic zone.
3. Cold chain equipment means a system of equipment for preserving, monitoring temperature and transport vaccines from the manufacturer to the vaccination clinics.
4. Adverse events following immunization are abnormal health phenomena that appear at the injection site or in the whole body after vaccination, not necessarily because of the administration of vaccines, comprising common vaccine side effects and serious vaccine injuries.
5. Serious vaccine injury means an adverse event following vaccination that threatens the vaccinee’s life or leaves sequelae or causes the death of the vaccinee.
6. A vaccination clinic means a health facility that has fulfilled all conditions for giving vaccinations and has submitted a declaration of eligibility for vaccination in accordance with this Decree.