
Chương 7 Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 103/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 22/09/2006 | Ngày hiệu lực: | 21/10/2006 |
Ngày công báo: | 06/10/2006 | Số công báo: | Từ số 11 đến số 12 |
Lĩnh vực: | Sở hữu trí tuệ | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
23/08/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Các đơn đăng ký sở hữu công nghiệp nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 được tiếp tục xử lý theo quy định của Bộ luật Dân sự 1995 và các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự 1995.
2. Các đơn đăng ký sở hữu công nghiệp nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 cũng được xử lý theo quy định của Bộ luật Dân sự 1995 và các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự 1995, trong đó:
a) Đơn đăng ký sáng chế có thể yêu cầu cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích và trong trường hợp đó được xử lý như đơn đăng ký giải pháp hữu ích;
b) Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được xử lý như đơn đăng ký tên gọi xuất xứ hàng hoá.
3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 đến ngày 30 tháng 6 năm 2006, quyền và nghĩa vụ theo Văn bằng bảo hộ đã được cấp theo Bộ luật Dân sự 1995 và Bộ luật Dân sự 2005 có hiệu lực theo Bộ luật Dân sự 2005 và quy định trong các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự 1995 không trái với quy định của Bộ luật Dân sự 2005.
4. Trong thời hạn một năm, kể từ ngày Nghị định này bắt đầu có hiệu lực, tổ chức và cá nhân hoạt động dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp hợp pháp theo quy định Bộ luật Dân sự 1995 và các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự 1995 được tiếp tục hoạt động như các tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện kinh doanh và điều kiện hành nghề quy định tại Điều 154 và Điều 155 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các quy định trước đây trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Article 36.- Transitional provisions
1. Industrial property registration applications filed with the National Office of Intellectual Property before January 1, 2006, continue to be processed in accordance with the provisions of the 1995 Civil Code and its guiding documents.
2. Industrial property registration applications filed with the National Office of Intellectual Property in the period from January 1, 2006, to July 1, 2006, are also processed in accordance with the provision of the 1995 Civil Code and its guiding documents, and of which:
a/ An invention registration application may be used to request the grant of a utility solution patent, and in this case that application is processed like a utility solution registration application;
b/ Geographical indication registration applications are processed like applications for registration of appellations of origin of goods.
3. From January 1, 2006, to June 30, 2006, the rights and obligations provided for in protection titles granted under the 1995 Civil Code and the 2005 Civil Code are effective under the 2005 Civil Code and the provisions of the documents guiding the implementation of the 1995 Civil Code which are not contrary to those of the 2005 Civil Code.
4. Within one year after this Decree takes effect, organizations and individuals lawfully providing industrial property representation services under the 1995 Civil Code and its guiding documents may continue operating like those satisfying the business conditions and practice conditions specified in Articles 154 and 155 of the Law on Intellectual Property.
Article 37.- Effect of the Decree
This Decree takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”
All previous provisions which are contrary to this Decree are hereby annulled.
Article 38.- Responsibilities to guide the implementation
1. The Science and Technology Minister shall guide the implementation of this Decree.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies and presidents of provincial/municipal People’s Committees shall implement this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp
Điều 6. Căn cứ, thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Điều 10. Quyền ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu
Điều 15. Chủ thể quyền sở hữu công nghiệp
Điều 16. Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp
Điều 18. Quyền của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
Điều 19. Thực hiện quyền sở hữu của Nhà nước đối với chỉ dẫn địa lý
Điều 20. Bảo mật dữ liệu thử nghiệm
Điều 21. Sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Điều 22. Sử dụng sáng chế nhân danh Nhà nước
Điều 23. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế
Điều 24. Giá đền bù đối với quyền sử dụng sáng chế bị chuyển giao theo quyết định bắt buộc
Điều 25. Hồ sơ và thủ tục chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo quyết định bắt buộc
Điều 26. Hồ sơ và thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Điều 27. Chương trình đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp
Điều 29. Cấp và thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Điều 3. Trách nhiệm quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp
Điều 19. Thực hiện quyền sở hữu của Nhà nước đối với chỉ dẫn địa lý
Điều 23. Nghĩa vụ sử dụng sáng chế
Điều 29. Cấp và thu hồi Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp