Chương I Nghị định 10/2010/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 10/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 12/02/2010 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2010 |
Ngày công báo: | 27/02/2010 | Số công báo: | Từ số 105 đến số 106 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/08/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về hoạt động thông tin tín dụng; quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Hoạt động thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.
1. Công ty thông tin tín dụng.
2. Tổ chức cấp tín dụng.
3. Khách hàng vay.
4. Tổ chức và cá nhân liên quan.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin tín dụng là các dữ liệu, số liệu, dữ kiện và tin tức liên quan của khách hàng vay tại tổ chức cấp tín dụng.
2. Khách hàng vay là doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định của pháp luật, cá nhân, hộ gia đình có quan hệ vay vốn hoặc có nhu cầu vay vốn, chiết khấu có kỳ hạn giấy tờ có giá, thuê tài chính và các hình thức cấp tín dụng khác tại tổ chức tín dụng hoặc có quan hệ với tổ chức khác trong giao dịch thuê tài sản, mua hàng trả góp, trả chậm và các giao dịch khác có điều kiện về lãi suất, thời hạn, tiền thuê và biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ.
3. Tổ chức cấp tín dụng là tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng; tổ chức khác có cung cấp dịch vụ cho thuê tài sản, mua hàng trả góp, trả chậm và các dịch vụ khác có điều kiện về lãi suất, thời hạn, tiền thuê và biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ.
4. Hoạt động thông tin tín dụng là việc thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng.
5. Sản phẩm thông tin tín dụng là các báo cáo thông tin, ấn phẩm được Công ty thông tin tín dụng tạo ra trên cơ sở thông tin tín dụng thu thập được để cung cấp cho các tổ chức cấp tín dụng, các tổ chức khác và cá nhân.
6. Công ty thông tin tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hoạt động tuân thủ các quy định tại Nghị định này; khi đặt tên doanh nghiệp, bắt buộc phải có cụm từ “thông tin tín dụng”.
1. Chia sẻ thông tin giữa các tổ chức cấp tín dụng nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, góp phần bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng.
2. Hỗ trợ tổ chức cấp tín dụng mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng.
3. Hỗ trợ khách hàng vay trong việc tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các tổ chức cấp tín dụng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
1. Tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật.
2. Đảm bảo tính trung thực, khách quan trong hoạt động thông tin tín dụng.
3. Đảm bảo quyền lợi và lợi ích của các tổ chức và cá nhân trong việc cung cấp thông tin tín dụng, khai thác sản phẩm thông tin tín dụng.
1. Thu thập, cung cấp, sử dụng trái phép các thông tin thuộc phạm vi, danh mục bí mật của Nhà nước.
2. Cố ý làm sai lệch nội dung thông tin tín dụng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Trao đổi thông tin tín dụng cho tổ chức, cá nhân khác không liên quan, sai đối tượng, bất hợp pháp.
4. Lợi dụng các hoạt động thông tin tín dụng để tư lợi cá nhân, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Cản trở hoạt động thu thập và khai thác thông tin tín dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
6. Sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng cung cấp cho các đối tượng không được quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Article 1. Scope of regulation
1. This Decree provides credit information-related activities; and rights and obligations of involved organizations and individuals.
2. Credit information-related activities of the State Bank of Vietnam are not regulated by this Decree.
Article 2. Subjects of application
1. Credit information companies.
2. Credit providers.
3. Borrowers.
4. Involved organizations and individuals.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Credit information means data, statistics, facts and news concerning borrowers of credit providers.
2. Borrower means a small- or medium-sized enterprise under law, or an individual or a household borrowing loans or having demands for loans, term discount of valuable papers, financial leasing and other forms of credit provision at credit institutions or having relations with other organizations in transactions on asset lease, purchase on installment or deferred payment, and other conditional transactions on interest rates, terms, rents and repayment assurance measures.
3. Credit provider means a credit institution operating under the Law on Credit Institutions; or an organization providing services on asset lease and purchase on installment and deferred payment and other services with conditions on interest rates, terms, rents and repayment assurance measures.
4. Credit information-related activities means the collection, processing and storage of credit information and provision of credit information products by credit information companies.
5. Credit information products means information reports and publications made by credit information companies on the basis of their collected credit information for provision to credit providers, other organizations and individuals.
6. Credit information company means an enterprise established under the Enterprise Law and operating in compliance with this Decree. The name of a credit information company must contain the phrase "credit information."
Article 4. Purposes of credit information-related activities
1. To share information among credit providers in order to prevent and mitigate credit risks, contributing to ensure banking operation safety.
2. To support credit providers in expanding and developing credit activities.
3. To support borrowers in accessing loans of credit providers, contributing to promoting socio-economic development.
Article 5. Principles on credit information-related activities
1. To strictly observe law.
2. To guarantee honesty and objectivity.
3. To guarantee rights and interests of organizations and individuals in the provision of credit information and exploitation of credit information products.
Article 6. Prohibited acts in credit information-related activities
1. Illegally collecting, providing and using information within the scope and list of state secrets.
Intentionally falsifying credit information, harming lawful rights and interests of involved organizations and individuals.
Exchanging credit information with other irrelevant organizations or individuals, or with improper recipients, or illegally.
Making use of credit information-related activities for self-seeking purposes, harming state interests and lawful rights and interests of organizations and individuals.
Obstructing organizations and individuals in lawfully collecting and exploiting credit information.
Providing credit information products for those not specified in Article 14 of this Decree.