Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết luật thương mại và luật quản lý ngoại thương
Số hiệu: | 09/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2018 |
Ngày công báo: | 29/01/2018 | Số công báo: | Từ số 219 đến số 220 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mở rộng việc cấp giấy phép kinh doanh với nhà đầu tư nước ngoài
Đây là điểm mới tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa (MBHH) và các hoạt động liên quan trực tiếp đến MBHH của nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Theo đó, ngoài NĐT thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động MBHH thì những đối tượng sau nếu đáp ứng điều kiện cũng được cấp giấy phép:
- NĐT nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên;
- NĐT nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên nhưng không có cam kết mở cửa với hàng hóa, dịch vụ muốn kinh doanh.
Xem chi tiết điều kiện cấp giấy phép kinh doanh đối với từng loại đối tượng tại Điều 9 của Nghị định.
Nghị định 09/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2018 và thay thế Nghị định 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bao gồm các hoạt động sau đây:
a) Thực hiện quyền xuất khẩu;
b) Thực hiện quyền nhập khẩu;
c) Thực hiện quyền phân phối;
d) Cung cấp dịch vụ giám định thương mại;
đ) Cung cấp dịch vụ logistics;
e) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính;
g) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
h) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
i) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
k) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hóa tại Việt Nam để xuất khẩu, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền mua hàng hóa từ các đối tượng không phải là thương nhân để xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
3. Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó tại Việt Nam, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.
4. Phân phối là các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại lý bán hàng hóa và nhượng quyền thương mại.
5. Quyền phân phối là quyền thực hiện trực tiếp các hoạt động phân phối.
6. Bán buôn là hoạt động bán hàng hóa cho thương nhân bán buôn, thương nhân bán lẻ và thương nhân, tổ chức khác; không bao gồm hoạt động bán lẻ.
7. Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
8. Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.
9. Cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất là cơ sở bán lẻ được lập ở Việt Nam bởi một trong những nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ ở Việt Nam, hoặc được lập dưới cùng tên, nhãn hiệu với ít nhất một cơ sở bán lẻ do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có tại Việt Nam.
10. Cửa hàng tiện lợi là cơ sở bán lẻ các mặt hàng tiêu dùng nhanh, bao gồm: Thực phẩm, đồ uống, dược phẩm không kê đơn, thực phẩm chức năng và các sản phẩm bổ dưỡng sức khỏe, hóa mỹ phẩm và các sản phẩm khác phục vụ tiêu dùng hàng ngày.
11. Siêu thị mini là cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500 m2 và thuộc loại hình siêu thị tổng hợp theo quy định pháp luật.
12. Trung tâm thương mại là địa điểm bao gồm nhiều cơ sở bán lẻ và cung cấp dịch vụ được bố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình kiến trúc liền kề.
13. Cơ quan cấp Giấy phép là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định này.
14. Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại theo đó bên cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thiết lập website thương mại điện tử để cung cấp môi trường cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.
15. Hệ thống cơ sở dữ liệu là Hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, địa chỉ: http://www.moit.gov.vn.
16. Tài liệu về tài chính là một trong các tài liệu sau: Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
17. Tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ là một trong các tài liệu sau: Bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng minh tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa điểm đó để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo các giấy tờ khác có liên quan.
1. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này; trường hợp Điều ước quốc tế quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này còn phải tuân thủ các quy định của pháp luật khác có liên quan.
1. Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
a) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
b) Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
c) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
d) Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
đ) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
e) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
g) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
h) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
i) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để lập cơ sở bán lẻ.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có Giấy phép kinh doanh và tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.
4. Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ thứ nhất cùng tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất. Hồ sơ, trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.
5. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư phải đáp ứng điều kiện và thực hiện: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động phải cấp Giấy phép kinh doanh; thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ khi lập cơ sở bán lẻ, theo quy định tại Nghị định này.
6. Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư, phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp này thực hiện theo quy định tại Điều 12 và 13 Nghị định này.
Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị định này.
1. Ngoài các hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường, đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, thay đổi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền xuất khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào Việt Nam, theo các điều kiện sau:
a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu.
4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền phân phối bán buôn, quyền phân phối bán lẻ, được bán buôn, bán lẻ hàng hóa sản xuất tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.
5. Đối với lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện hoạt động kinh doanh khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
1. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh.
2. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
3. Cơ quan cấp Giấy phép lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trong các trường hợp sau:
a) Lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
b) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này;
c) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này;
b) Đáp ứng tiêu chí sau:
- Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí
a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:
- Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
- Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
c) Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp quy định tài khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này:
1. Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam.
3. Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.
4. Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam.
5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
1. Nội dung Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người đại diện theo pháp luật;
b) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập;
c) Hàng hóa phân phối;
d) Các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
đ) Các nội dung khác.
2. Thời hạn kinh doanh
a) Thời hạn kinh doanh đối với trường hợp quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này là 05 năm;
b) Thời hạn kinh doanh cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép kinh doanh đã được cấp.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
1. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Số lượng hồ sơ
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 01 bộ;
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 02 bộ;
- Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 03 bộ.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện
- Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này; trường hợp từ chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 10 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định này, trừ trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở chính quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh.
3. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định này: Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định này.
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
2. Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép kinh doanh đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép,
Giấy phép kinh doanh được cấp lại trong trường hợp sau:
1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hỏng.
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh trong trường hợp cấp lại quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đến.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép kinh doanh, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép kinh doanh cho trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này, sao gửi 01 bản Giấy phép kinh doanh cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp lại Giấy phép kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi.
Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong trường hợp sau:
1. Thời hạn hoạt động của dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định này.
1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
b) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
2. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
- Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
- Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
1. Trường hợp phải thực hiện ENT
Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, trừ trường hợp cơ sở bán lẻ đó có diện tích dưới 500 m2, được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini.
2. Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế
a) Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
b) Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;
c) Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
d) Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý;
đ) Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:
- Tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý;
- Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
1. Hội đồng ENT do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi lập cơ sở bán lẻ thành lập trên cơ sở đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Hội đồng ENT gồm: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc đại diện cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền làm Chủ tịch Hội đồng ENT; đại diện Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan làm thành viên hội đồng ENT. Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ có vị trí tại khu vực địa lý cấp phường, xã, thị trấn tiếp giáp với tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khác thì Hội đồng ENT phải có đại diện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố tiếp giáp.
3. Hội đồng ENT trên cơ sở đánh giá tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này phải làm rõ sự phù hợp hoặc không phù hợp của địa điểm lập cơ sở bán lẻ để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất cho phép hoặc không cho phép lập cơ sở bán lẻ tại địa điểm đó.
Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
b) Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;
c) Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;
d) Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;
đ) Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
1. Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
c) Loại hình cơ sở bán lẻ;
d) Quy mô cơ sở bán lẻ;
đ) Các nội dung khác;
e) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
2. Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
c) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
5. Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.
1. Hồ sơ 02 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng ENT:
a) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất không cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
8. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 26 Nghị định này, trừ trường hợp thay đổi loại hình cơ sở bán lẻ thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini theo quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp điều chỉnh giảm diện tích cơ sở bán lẻ, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính: Bản sao Giấy phép kinh doanh ghi nhận nội dung điều chỉnh;
c) Trường hợp thay đổi địa chỉ của cơ sở bán lẻ: Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phường, xã, thị trấn xác nhận việc thay đổi địa chỉ;
d) Trường hợp giảm diện tích cơ sở bán lẻ: Các giấy tờ có liên quan.
2. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500 m2, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Bản giải trình có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất.
c) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
3. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại, hồ sơ gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất;
- Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 5 Điều 27 Nghị định này.
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có tài liệu ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
2. Trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều 31 Nghị định này:
a) Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép.
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
1. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ gửi trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.
2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trường hợp hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Bản giải trình cơ sở bán lẻ có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; giải trình các tiêu chí quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Tình hình kinh doanh của cơ sở bán lẻ; kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh của cơ sở bán lẻ;
- Kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất;
c) Báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất; kế hoạch tài chính; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
đ) Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh (nếu có).
2. Trình tự
a) Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Công Thương trong vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung thay đổi;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và gửi hồ sơ tới Cơ quan cấp Giấy phép nơi có cơ sở bán lẻ đề nghị được tiếp tục hoạt động;
d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ Công Thương căn cứ vào ý kiến đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép và nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp sau:
1. Thời hạn hoạt động của dự án lập cơ sở bán lẻ đã hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định này.
1. Báo cáo của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
a) Định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép
Định kỳ hàng năm, trước ngày 28 tháng 02, Cơ quan cấp Giấy phép báo cáo Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp có cấp Giấy phép kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này) về tình hình cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản lý, theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép kinh doanh đến: Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này), cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan có liên quan nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính (nếu cần).
2. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đến: Bộ Công Thương, cơ quan thuế, cơ quan thống kê và các cơ quan có liên quan nơi đặt cơ sở bán lẻ.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; có Quyết định chấm dứt hoạt động; có Quyết định xử lý vi phạm hành chính; nhận được bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa và vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo hành vi, tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
1. Giấy phép kinh doanh bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi;
b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án có mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị thu hồi;
c) Nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy phép kinh doanh là giả mạo;
d) Ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quá 12 tháng mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;
đ) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định này trong 24 tháng liên tiếp;
e) Không gửi báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định này sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn theo yêu cầu.
2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của dự án lập cơ sở bán lẻ, Giấy phép kinh doanh bị thu hồi;
b) Nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là giả mạo;
c) Sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp quy định phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;
d) Sau 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp quy định phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
đ) Ngừng hoạt động bán lẻ tại cơ sở bán lẻ quá 12 tháng mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;
e) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định này trong 24 tháng liên tiếp;
g) Không gửi báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định này sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn yêu cầu.
3. Trình tự thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43, điểm a khoản 2 Điều 43 Nghị định này
Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 Nghị định này
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của dự án có mục tiêu hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị thu hồi, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gửi bản sao Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Trường hợp mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm toàn bộ nội dung hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp Giấy phép kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh.
Trường hợp mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm một phần nội dung hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp Giấy phép kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định hủy bỏ những nội dung Giấy phép kinh doanh có liên quan đến dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, đồng thời hủy bỏ nội dung này tại Giấy phép kinh doanh.
c) Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, là giả mạo
Cơ quan cấp Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm và ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đã cấp, cấp lại; Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp, cấp lại, gia hạn.
d) Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là giả mạo
Cơ quan cấp Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm và ra Quyết định hủy bỏ những nội dung Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được điều chỉnh trên cơ sở thông tin giả mạo; khôi phục lại các nội dung được cấp phép trước đó trên Giấy phép kinh doanh, Giấy phép cơ sở bán lẻ, đồng thời thông báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 và các điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 43 Nghị định này
Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản yêu cầu người đại diện theo pháp luật của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đến giải trình. Quá thời hạn theo yêu cầu 15 ngày mà người đại diện không đến hoặc có đến nhưng giải trình không thỏa đáng, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu nước ngoài được tạm ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trong thời hạn không quá 12 tháng.
2. Khi tạm ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ quy định pháp luật về tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động trước thời hạn tới Cơ quan cấp Giấy phép để được đăng tải lên Hệ thống cơ sở dữ liệu.
1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
a) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tự quyết định chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
b) Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực mà không đề nghị cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực mà không đề nghị gia hạn;
c) Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực mà không được chấp thuận cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực mà không được gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
d) Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị hủy bỏ; Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi, theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.
2. Việc chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa thực hiện như sau:
a) Trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động hoặc 15 ngày trước ngày thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu lực hoặc thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gửi thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, thông báo chấm dứt hoạt động của cơ sở bán lẻ tới Cơ quan cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấm dứt hoạt động, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định chấm dứt hoạt động (Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấm dứt hoạt động, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả bản chính Giấy phép đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép.
b) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chấm dứt kể từ ngày thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.
c) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này
Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chấm dứt kể từ ngày quy định trên Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả bản chính Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép.
1. Công bố cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan cấp Giấy phép, bộ, ngành, địa phương giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp cần thiết hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa phương.
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương trong việc rà soát, tập hợp, đăng tải điều kiện đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
2. Phối hợp với Bộ Công Thương trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ.
1. Thực hiện theo thẩm quyền việc quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương.
2. Chỉ đạo Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan tại địa phương thanh tra, kiểm tra hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp cần thiết hoặc tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Phối hợp với các bộ, ngành liên quan trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương.
1. Cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Đăng tải, cập nhật trên Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin liên quan đến Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; xử lý vi phạm tại địa phương.
3. Thực hiện quản lý nhà nước tại địa phương đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo thẩm quyền.
4. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo thẩm quyền.
5. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo thẩm quyền.
1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trước ngày Nghị định này có hiệu lực, được tiếp tục thực hiện các hoạt động này theo hiệu lực của các giấy tờ đã được cấp mà không phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định này nhưng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương có nội dung hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa thuộc diện phải cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định này, khi có đề nghị điều chỉnh nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này tại các giấy tờ trên thì phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 15 và 16 Nghị định này. Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh ghi nhận lại nội dung đã được cấp phép và ghi nội dung mới được chấp thuận điều chỉnh.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định này nhưng đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương có nội dung lập cơ sở bán lẻ thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định này, khi có đề nghị điều chỉnh nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 26 Nghị định này tại các giấy tờ trên thì phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Điều 31 và 32 Nghị định này. Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ghi nhận lại nội dung đã được cấp phép và ghi nội dung mới được chấp thuận điều chỉnh.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số: 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 05 |
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 06 |
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 07 |
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động |
Mẫu số 09 |
Văn bản Sở Công Thương lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành |
Mẫu số 10 |
Văn bản ý kiến của Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành gửi Sở Công Thương |
Mẫu số 11 |
Giấy phép kinh doanh |
Mẫu số 12 |
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 13 |
Báo cáo thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa |
Mẫu số 14 |
Báo cáo về Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ |
Mẫu số 15 |
Quyết định thu hồi Giấy phép |
Mẫu số 16 |
Quyết định chấm dứt hoạt động |
Bảng 1 |
Hướng dẫn cách ghi Giấy phép |
Bảng 2 |
Bảng mã số tỉnh/thành phố Cơ quan cấp Giấy phép |
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………………….
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………. Fax: ……………… Email: …………………… Website:..........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1... ngày... tháng... năm....
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):.....
..............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài):
.............................................................................................................................................
4. Ngành nghề kinh doanh2:................................................................................................
5. Mục tiêu của dự án đầu tư3:............................................................................................
6. Thông tin về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập4:
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………… Nơi đăng ký thành lập: …………………………………………………………………………….
+ Tỷ lệ vốn góp/cổ phần:......................................................................................................
+ Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh chính:...........................................................................
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là cá nhân:
+ Họ và tên: ……………………………………………………. Quốc tịch:..............................
+ Tỷ lệ góp vốn/cổ phần: .....................................................................................................
II. Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa với nội dung sau:
1. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (Liệt kê từng hoạt động đề nghị được cấp phép theo khoản 1 Điều 3 Nghị định này):
- ..........................................................................................................................................
2. Các đề xuất khác (nếu có):
- ..........................................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi ngành nghề kinh doanh theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Ghi mục tiêu của từng dự án theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp có nhiều dự án thì lập phụ lục.
4 Trường hợp có nhiều thành viên thì lập phụ lục.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố……………………………..
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: …………. Email:………….. Website:...........................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp đăng ký lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1... ngày... tháng... năm....
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài): ....
..............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài): …………………………………………..
4. Ngành nghề kinh doanh2:...............................................................................................
5. Mục tiêu của dự án đầu tư3: ..........................................................................................
6. Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần4... ngày...tháng...năm..,.
II. Đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... như sau:
1. Điều chỉnh thông tin doanh nghiệp
a) Thông tin của doanh nghiệp đã được ghi nhận5: .........................................................
b) Thông tin của doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh (ghi thông tin điều chỉnh và lý do điều chỉnh): .
..........................................................................................................................................
c) Thông tin của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh: .........................................................
2. Điều chỉnh nội dung kinh doanh
a) Nội dung kinh doanh đã được cấp: ..............................................................................
b) Nội dung kinh doanh đề nghị điều chỉnh (ghi nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh):...
.............................................................................................................................................
c) Nội dung kinh doanh sau khi điều chỉnh:.........................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định của Giấy phép kinh doanh và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Chỉ ghi trong trường hợp nội dung đề nghị điều chỉnh có liên quan đến ngành nghề kinh doanh thay đổi. Ghi theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Chỉ ghi trong trường hợp nội dung đề nghị điều chỉnh có liên quan dự án đầu tư này.
4 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
5 Chỉ ghi nội dung liên quan đến thông tin đề nghị điều chỉnh.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………………………
I. Thông tin về doanh nghiệp:
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………. Fax: …………………. Email: ………….. Website:.......
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................................
2. Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần1 … ngày... tháng...năm...
II. Đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... như sau:
Lý do cấp lại: .......................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh.
3. Hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định này./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ...
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………………
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax: ……………..Email: …………….Website: .................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần1 ... ngày...tháng...năm....
Các cơ sở bán lẻ đã lập trên phạm vi toàn quốc2: ..............................................................
II. Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số....với nội dung như sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ: ............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở bán lẻ: .......................................................................................................
3. Loại hình cơ sở bán lẻ: ...................................................................................................
4. Quy mô cơ sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có): ... m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (nếu có): ...m2, trong đó:
+ Diện tích bán hàng: ... m2
+ Diện tích kinh doanh dịch vụ (nếu có): ...m2
5. Hàng hóa phân phối tại cơ sở bán lẻ: ............................................................................
6. Thời hạn hoạt động của cơ sở bán lẻ: ...........................................................................
7. Các đề xuất khác (nếu có): ............................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dung: số thứ tự; tên cơ sở bán lẻ; số, ngày, tháng, năm của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; địa chỉ của cơ sở bán lẻ.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax:…………………Email:………………… Website:.........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...............................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần1 ... ngày...tháng...năm...
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm…; cấp đăng ký thay đổi lần2... ngày...tháng...năm...
II. Đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng... năm... như sau:
1. Điều chỉnh thông tin của doanh nghiệp
a) Thông tin của doanh nghiệp đã được ghi nhận3:............................................................
b) Thông tin của doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh (ghi thông tin điều chỉnh và lý do điều chỉnh): .
............................................................................................................................................
c) Thông tin của doanh nghiệp sau khi điều chỉnh: ...........................................................
2. Điều chỉnh nội dung kinh doanh của cơ sở bán lẻ
a) Nội dung kinh doanh đã được cấp:
b) Nội dung kinh doanh đề nghị điều chỉnh (ghi nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh):..
.............................................................................................................................................
c) Nội dung kinh doanh sau khi điều chỉnh:.........................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị điều chỉnh.
3 Chỉ ghi thông tin liên quan đến thông tin đề nghị điều chỉnh.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố…………………..
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại:…………………… Fax:………………. Email:……………. Website:..................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:.............................................................
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm....; cấp đăng ký thay đổi lần1... ngày...tháng...năm...
II. Đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng... năm... như sau:
Lý do cấp lại: ......................................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị gia hạn.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ ...
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố………………
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: .........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ………………….. Fax: ……………… Email: ………………. Website:..............
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:..............................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số... do... cấp lần đầu ngày... tháng... năm....; cấp đăng ký thay đổi lần1... ngày...tháng...năm...
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp lần đầu ngày ... tháng ... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần2... ngày...tháng...năm....
II. Đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng... năm... như sau:
1. Thời hạn gia hạn: ............................................................................................................
2. Lý do gia hạn: .................................................................................................................
3. Các đề xuất khác (nếu có): ............................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đề nghị gia hạn.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ CHO PHÉP CƠ SỞ BÁN LẺ ĐƯỢC TIẾP TỤC HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: Bộ Công Thương
I. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại:………………………. Fax:……………….. Email:………………… Website:........
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do.... cấp lần đầu ngày... tháng.... năm....; cấp đăng ký thay đổi lần thứ... ngày....tháng....năm1....
2. Vốn điều lệ (ghi bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài): ...
.............................................................................................................................................
3. Vốn đầu tư cho Dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài): ........................................
4. Ngành nghề kinh doanh2: ...............................................................................................
5. Thông tin về chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập3:
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là tổ chức:
+ Tên doanh nghiệp:………………………………… Nơi đăng ký thành lập:.......................
+ Tỷ lệ vốn góp/cổ phần:....................................................................................................
+ Ngành nghề/lĩnh vực kinh doanh chính:..........................................................................
- Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là cá nhân:
+ Họ và tên:…………………………………………… Quốc tịch:..........................................
+ Tỷ lệ góp vốn/cổ phần:....................................................................................................
6. Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số ... do... cấp ngày ... tháng ... năm4 ... (nếu có).
7. Các cơ sở bán lẻ đã được lập trên phạm vi toàn quốc5: ...............................................
II. Đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ để (các) cơ sở bán lẻ sau được tiếp tục hoạt động6:
1. Cơ sở bán lẻ thứ nhất:
a) Tên cơ sở bán lẻ: ..........................................................................................................
b) Địa chỉ cơ sở bán lẻ: .....................................................................................................
c) Loại hình cơ sở bán lẻ: .................................................................................................
d) Quy mô cơ sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có):... m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (nếu có):... m2, trong đó:
+ Diện tích bán hàng:... m2
+ Diện tích kinh doanh dịch vụ (nếu có):... m2
đ) Hàng hóa phân phối tại cơ sở bán lẻ:.............................................................................
e) Thời hạn hoạt động của cơ sở bán lẻ:............................................................................
g) Các đề xuất khác (nếu có):.............................................................................................
2. Cơ sở bán lẻ số:.............................................................................................................
III. Doanh nghiệp cam kết
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Đơn và Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ và các văn bản của cơ quan có thẩm quyền./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
_______________
1 Ghi lần đăng ký thay đổi gần nhất.
2 Ghi ngành nghề kinh doanh theo Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3 Trường hợp có nhiều thành viên thì lập phụ lục.
4 Giấy phép kinh doanh cấp lần gần nhất
5 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dung: số thứ tự; tên cơ sở bán lẻ; địa chỉ của cơ sở bán lẻ, loại hình cơ sở bán lẻ, mặt hàng đang kinh doanh.
6 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dùng quy định tại phần II Mẫu này. Mỗi tỉnh/thành phố lập 01 phụ lục kèm theo 01 Đơn đề nghị.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
……, ngày… tháng … năm … |
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Sau khi kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và việc đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định trên (áp dụng đối với trường hợp cấp/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh); đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 22 Nghị định trên (áp dụng đối với trường hợp cấp/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ);...
Sở Công Thương ... xét thấy về nguyên tắc, Công ty ... đáp ứng điều kiện để được cấp/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Do vậy, Sở Công Thương gửi hồ sơ của Công ty ... và đề nghị Bộ Công Thương và Bộ ...2 có ý kiến về việc:
Cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... theo đề nghị của Công ty .... (có hồ sơ kèm theo).
hoặc
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .... do .... cấp ngày .... tháng .... năm .... theo đề nghị của Công ty... (có hồ sơ kèm theo)
và
Nội dung khác (nếu có)./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Bộ quản lý ngành (trong trường hợp có quy định).
2 Bộ quản lý ngành (trong trường hợp có quy định).
BỘ ……………..1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
…., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố...
Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam,
Bộ... có ý kiến về việc2... như sau:
1. Cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... của Công ty... như sau:
Chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm....
hoặc
Không chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh/điều chỉnh Giấy phép kinh doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm .... với lý do .......................................................................................................................................
2. Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... của Công ty ... như sau:
Chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do... cấp ngày... tháng... năm...
hoặc
Không chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ/điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ... với lý do: .....................................................................................................................
3. Ý kiến khác: ....................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Bộ Công Thương/bộ quản lý ngành.
2 Bộ Công Thương/bộ quản lý ngành nêu ý kiến đối với nội dung theo đề nghị tại văn bản của Sở Công Thương.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: …………………
Cấp lần đầu, ngày ...tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ:.., ngày ...tháng ...năm...
Cấp lại lần thứ: ...,ngày ...tháng ...năm...
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép kinh doanh số... do... cấp ngày... tháng... năm...)
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị ………………………………………của.......................................................
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ…………………….
I. Cho phép:
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do... cấp đăng ký lần đầu ngày... tháng ... năm...; cấp đăng ký thay đổi lần thứ1... ngày ... tháng ... năm....
Mã số doanh nghiệp: ...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................................
Chủ sở hữu/thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập:
STT |
Tên chủ sở hữu/thành viên/cổ đông sáng lập |
Nơi đăng ký thành lập đối với tổ chức/ hoặc quốc tịch đối với cá nhân |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II. Được thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
1. .........................................................................................................................................
Các điều kiện ràng buộc (nếu có)
2. .........................................................................................................................................
Các điều kiện ràng buộc (nếu có)
3. .........................................................................................................................................
III. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp.
IV. Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp, 02 bản lưu tại Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Sao gửi: |
|
_______________
1 Ghi đăng ký thay đổi lần gần nhất.
2 Liệt kê các cơ quan nhận theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.
UBND TỈNH/ THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............................
Cấp lần đầu, ngày ... tháng ... năm...
Điều chỉnh lần thứ ..., ngày ... tháng ... năm...
Gia hạn lần thứ: ...,ngày ... tháng ... năm...
Cấp lại lần thứ: ...,ngày ... tháng ... năm...
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do ... cấp ngày ... tháng ... năm...)
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị ……………………………….. của..............................................................
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ………………..
I. Cho phép
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ...........................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa số .... do ... cấp lần đầu ngày... tháng .... năm....
II. Được lập cơ sở bán lẻ số ... với nội dung như sau:
1. Tên cơ sở bán lẻ: ............................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở bán lẻ: .......................................................................................................
3. Loại hình cơ sở bán lẻ: ...................................................................................................
4. Quy mô cơ sở bán lẻ, gồm:
- Tổng diện tích đất sử dụng cho dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có):... m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng (nếu có):... m2, trong đó:
+ Diện tích bán hàng: ... m2
+ Diện tích kinh doanh dịch vụ (nếu có): ... m2
5. Các nội dung khác (nếu có): ..........................................................................................
III. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết ngày... tháng...năm...
IV. Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc: 01 bản cấp cho doanh nghiệp, 02 bản lưu tại Sở Công Thương tỉnh/thành phố ………………./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Liệt kê các cơ quan nhận theo quy định tại Điều 41 Nghị định này.
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
NĂM...
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương1...; |
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………Fax: ……………….Email: ………….Website (nếu có):...............
Giấy phép kinh doanh số: ……………….do…………………. cấp ngày... tháng ... năm...4
Số lượng cơ sở bán lẻ đã được cấp phép/đang hoạt động trên phạm vi toàn quốc5: ........
.............................................................................................................................................
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP KINH DOANH
1. Thực hiện quyền phân phối bán lẻ không gắn với lập cơ sở bán lẻ (nếu có)
Nhóm hàng |
Nhập khẩu |
Mua trong nước |
Tổng |
|||
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
(1) |
|
(2) |
|
(1) + (2) |
|
|
1. Thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
2. Phi thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
3. ... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
2. Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP (nếu có)
Tiêu chí |
Số lượng |
Doanh thu |
Lợi nhuận |
|||
Số lượng (ĐVT) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Lợi nhuận (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
1. Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
2. Mua trong nước |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
3. Thực hiện các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa6
a) Hoạt động...
- Nội dung hoạt động/lĩnh vực/mặt hàng chính: ..................................................................
- Doanh thu: ........................................................................................................................
- Lợi nhuận: ........................................................................................................................
- Đối tác/bạn hàng chính: ...................................................................................................
- Nội dung khác: .................................................................................................................
b) Hoạt động…
............................................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ (nếu có)
1. Tình hình kinh doanh chung của các cơ sở bán lẻ
Tỉnh/thành phố |
Nhập khẩu |
Mua trong nước |
Doanh thu |
Lợi nhuận |
||||
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Lợi nhuận (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
(1) |
|
(2) |
|
(1) + (2) |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
' |
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình kinh doanh theo mặt hàng, nhóm hàng của các cơ sở bán lẻ
a) Tình hình kinh doanh theo nhóm hàng
Nhóm hàng |
Nhập khẩu |
Mua trong nước |
||
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
Doanh thu (triệu VNĐ) |
So với năm trước (%) |
|
I. THỰC PHẨM |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng thực phẩm |
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng thực phẩm |
|
|
|
|
II. PHI THỰC PHẨM |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng phi thực phẩm |
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
- Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
1. Tổng cộng thực phẩm |
|
|
|
|
2. Tổng cộng phi thực phẩm |
|
|
|
|
b) Tình hình kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Mặt hàng |
Số lượng (ĐVT) |
Doanh thu (Triệu VNĐ) |
||
Năm báo cáo |
So với năm trước (%) |
Năm báo cáo |
So với năm trước (%) |
|
I. MẶT HÀNG GẠO |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng mặt hàng gạo |
|
|
|
|
2. Tỉnh/ thành phố... |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Cộng mặt hàng gạo |
|
|
|
|
II. MẶT HÀNG ĐƯỜNG |
|
|
|
|
1. Tỉnh/thành phố... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
Cơ sở bán lẻ số... |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Cộng mặt hàng đường |
|
|
|
|
2. Tỉnh/thành phố |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. MẶT HÀNG... |
|
|
|
|
IV. TỔNG CỘNG |
… |
... |
... |
… |
1. Tổng cộng mặt hàng gạo |
|
|
|
|
2. Tổng cộng mặt hàng đường |
|
|
|
|
3. Tổng cộng mặt hàng... |
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC7
STT |
Chỉ tiêu |
Kết quả |
So với năm trước (%) |
1 |
Doanh thu |
|
|
2 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
3 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
4 |
Các nghĩa vụ thuế và tài chính khác... |
|
|
Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
_______________
1 Gửi Bộ Công Thương trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện hoạt động quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
2 Gửi bộ quản lý ngành trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
3 Gửi Sở Công Thương nơi cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
4 Ghi Giấy phép kinh doanh cấp lần gần nhất.
5 Lập phụ lục theo tỉnh/thành phố nêu các nội dung: Số thứ tự, tên, địa chỉ cơ sở bán lẻ; số, ngày cấp của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
6 Báo cáo các hoạt động được cấp phép theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
7 Chỉ báo cáo các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
SỞ CÔNG THƯƠNG... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
…, ngày… tháng… năm… |
BÁO CÁO VỀ
GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
NĂM...
Kính gửi: |
- Bộ Công Thương; |
1. Tình hình cấp Giấy phép kinh doanh
Tiêu chí |
Số lượt cấp phép |
So với năm trước (tăng/giảm) |
Lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Cấp mới |
|
|
|
Điều chỉnh |
|
|
|
Cấp lại |
|
|
|
Thu hồi |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
2. Tình hình cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Tiêu chí |
Số lượt cấp phép |
So với năm trước (tăng/giảm) |
Lũy kế đến thời điểm báo cáo |
Cấp mới |
|
|
|
Điều chỉnh |
|
|
|
Cấp lại |
|
|
|
Gia hạn |
|
|
|
Thu hồi |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
3. Tình hình cấp phép theo các lĩnh vực cụ thể
STT |
Lĩnh vực |
Số lượt cấp phép |
So với năm trước (tăng/giảm) |
Lũy kế đến thời điểm báo cáo |
1 |
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ không gắn với lập cơ sở bán lẻ |
|
|
|
2 |
Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
|
|
|
3 |
Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP |
|
|
|
4 |
Dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên |
|
|
|
5 |
Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính (trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành) |
|
|
|
6 |
Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo |
|
|
|
7 |
Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại |
|
|
|
8 |
Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử |
|
|
|
9 |
Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
4. Tình hình thực hiện giám sát, thanh tra, kiểm tra
...............................................................................................................................................
5. Tình hình xử lý vi phạm
...............................................................................................................................................
6. Nhận xét và đánh giá về tình hình thực hiện chức năng quản lý nhà nước của Cơ quan cấp Giấy phép
............................................................................................................................................
7. Đánh giá chung về tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý
- Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: .......................................................
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách nhà nước của doanh nghiệp:
- Tình hình chấp hành các quy định pháp luật nhà nước có liên quan: ............................
............................................................................................................................................
8. Đề xuất và kiến nghị
............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Gửi bộ quản lý ngành trong trường hợp có cấp phép quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP.
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ…………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh số ...
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................
hoặc
Điều 1. Thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số ...
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................................
Tên cơ sở bán lẻ: ................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở bán lẻ: ...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông/ bà…………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
…, ngày … tháng … năm … |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ…………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt hoạt động hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Giấy phép kinh doanh số ...
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................
hoặc
Điều 1. Hủy bỏ nội dung... tại Giấy phép kinh doanh số...
Tên doanh nghiệp: .............................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .............................................................
hoặc
Điều 1. Chấm dứt hoạt động hoạt động cơ sở bán lẻ số ...
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..............................................................
Tên cơ sở bán lẻ: ................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở bán lẻ: ...........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông/bà có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
I. Số Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Số Giấy phép kinh doanh
a) Cấu trúc: số Giấy phép kinh doanh có cấu trúc như sau “Số GCNĐKDN/KD-0000”, trong đó:
- “Số GCNĐKDN” là số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- “KD” là ký hiệu viết tắt của "Giấy phép kinh doanh".
- “0000”: từ 0001 đến 9999, là số thứ tự của Giấy phép kinh doanh theo thời gian cấp phép, do Cơ quan cấp Giấy phép ghi.
b) Ví dụ: Doanh nghiệp A có trụ sở chính ở Hà Nội, có số GCNĐKDN là 0108008050. Đây là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên tại Hà Nội được Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép kinh doanh thì số Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp là: 0108008050/KD-0001.
2. Số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Cấu trúc: Số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có cấu trúc như sau: “Số GPKD/00.000", trong đó:
- Số GPKD là số Giấy phép kinh doanh
- 02 chữ số 00 đầu tiên là mã số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở bán lẻ. Mã số tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thực hiện theo quy định tại Bảng 2 Phụ lục kèm theo Nghị định này.
- 03 chữ số “000” tiếp theo: Từ 001 đến 999, là số thứ tự của cơ sở bán lẻ theo thời gian lập cơ sở bán lẻ, do doanh nghiệp kê khai tại Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, được Cơ quan cấp Giấy phép ghi nhận tại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
b) Ví dụ: Doanh nghiệp B có Giấy phép kinh doanh số: 0108008050/KD-0001, được Sở Công Thương Hải Phòng cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ thứ 5 của doanh nghiệp tại Hải Phòng thì số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là: 0108008050/KD-0001/02.005.
II. Hướng dẫn cách ghi một số nội dung trên Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Cấp Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ lần đầu: Ghi ngày, tháng, năm cấp Giấy phép.
Doanh nghiệp C có trụ sở chính tại Hà Nội. Sở Công Thương Hà Nội cấp Giấy phép kinh doanh lần đầu cho Doanh nghiệp C vào ngày 01 tháng 4 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép kinh doanh cấp cho Doanh nghiệp như sau:
Cấp lần đầu: Ngày 01 tháng 4 năm 2018
2. Cấp lại Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP: Ghi số Giấy phép, ngày, tháng, năm của tất cả các lần cấp lại.
Doanh nghiệp D có Giấy phép kinh doanh số 0101407698/KD-0012 do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 9 năm 2016. Theo nhu cầu của Doanh nghiệp, Doanh nghiệp chuyển trụ sở chính đến thành phố Đà Nẵng. Sở Công Thương Đà Nẵng cấp lại Giấy phép kinh doanh cho Doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP vào ngày 01 tháng 8 năm 2018 với số thứ tự là 124 thì ghi số Giấy phép và ngày, tháng, năm trên Giấy phép kinh doanh như sau:
Số: 0101407698/KD-0124
Cấp lần đầu, ngày 01 tháng 8 năm 2018
(Cấp lại trên cơ sở Giấy phép kinh doanh số 0101407698/KD-12 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 9 năm 2016).
3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp Giấy phép bị mất hoặc bị hỏng: Ghi ngày, tháng, năm của tất cả các lần cấp lại.
Doanh nghiệp E có Giấy phép kinh doanh do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 6 năm 2018. Doanh nghiệp E bị mất Giấy phép nên đề nghị Sở Công Thương Hà Nội cấp lại Giấy phép kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP. Sở Công Thương Thành phố Hà Nội cấp lại lần đầu Giấy phép kinh doanh cho Doanh nghiệp vào ngày 01 tháng 10 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép kinh doanh cấp lại như sau:
Cấp lần đầu, ngày 01 tháng 6 năm 2018
Cấp lại lần đầu, ngày 01 tháng 10 năm 2018
4. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: Ghi ngày, tháng, năm của tất cả các lần điều chỉnh.
Doanh nghiệp E có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 01 tháng 6 năm 2018, điều chỉnh lần 1 ngày 12 tháng 8 năm 2018, cấp lại lần đầu ngày 01 tháng 10 năm 2018. Theo đề nghị của Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội điều chỉnh lần thứ 2 Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp vào ngày 01 tháng 12 năm 2018 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Cấp lần đầu, ngày 01 tháng 6 năm 2018
Điều chỉnh lần 1, ngày 12 tháng 8 năm 2018
Điều chỉnh lần 2, ngày 01 tháng 12 năm 2018
Cấp lại lần đầu, ngày 01 tháng 10 năm 2018
5. Gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: Ghi ngày, tháng, năm của tất cả các lần gia hạn.
Doanh nghiệp F có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Sở Công Thương Hà Nội cấp lần đầu ngày 10 tháng 5 năm 2018, điều chỉnh lần 1 ngày 15 tháng 8 năm 2018, cấp lại lần đầu ngày 01 tháng 11 năm 2018, gia hạn lần đầu ngày 20 tháng 4 năm 2020. Theo đề nghị của Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội gia hạn lần 2 Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp vào ngày 20 tháng 4 năm 2023 thì ghi ngày, tháng, năm trên Giấy phép lập cơ sở bán lẻ như sau:
Cấp lần đầu, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Điều chỉnh lần 1, ngày 15 tháng 8 năm 2018
Cấp lại lần đầu, ngày 01 tháng 11 năm 2018
Gia hạn lần đầu, ngày 20 tháng 4 năm 2020
Gia hạn lần 2, ngày 20 tháng 4 năm 2023
6. Điều chỉnh, cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực
Doanh nghiệp G có Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu năm 2016. Theo đề nghị của Doanh nghiệp, Sở Công Thương Hà Nội điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp sau ngày Nghị định này có hiệu lực thì cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho Doanh nghiệp theo Mẫu quy định tại Nghị định này, trong đó ghi số Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo hướng dẫn tại mục 2 phần I dẫn trên, đồng thời ghi đầy đủ số, ngày, tháng, năm của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp vào phần nội dung: "Cấp lại trên cơ sở Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số... do ………….. cấp ngày... tháng... năm...".
BẢNG MÃ SỐ TỈNH/THÀNH PHỐ CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
STT |
Địa phương |
Mã số |
STT |
Địa phương |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
40 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
51 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
43 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
48 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
41 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
47 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
44 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
50 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
42 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
53 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
45 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
56 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
34 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
62 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
61 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
55 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
59 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
52 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
60 |
11 |
Tỉnh Hòa Bình |
54 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
64 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
46 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
58 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
49 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
38 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
57 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
39 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
37 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
26 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
36 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
25 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
35 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
23 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
03 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
08 |
51 |
Tỉnh Long An |
11 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
02 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
12 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
09 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
13 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
10 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
21 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
07 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
15 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
06 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
14 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
27 |
57 |
Tỉnh An Giang |
16 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
28 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
17 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
29 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
18 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
30 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
63 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
31 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
22 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
32 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
19 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
33 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
20 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
04 |
|
|
|
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 09/2018/ND-CP |
Hanoi, January 15, 2018 |
DECREE
GUIDELINES FOR THE LAW ON COMMERCE AND THE LAW ON FOREIGN TRADE MANAGEMENT REGARDING SALE OF GOODS AND OTHER ACTIVITIES DIRECTLY RELATED TO SALE OF GOODS OF FOREIGN INVESTORS AND FOREIGN-INVESTED BUSINESS ENTITIES IN VIETNAM
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Commerce dated June 14, 2005;
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
Pursuant to the Law on Investment dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on the amendments to Article 6 and Appendix 4 on the list of conditional lines of business of the Law on Investment dated November 22, 2016;
At the request of the Minister of Industry and Trade;
The Government promulgates a Decree on guidelines for the Law on Commerce and the Law on Foreign Trade Management regarding sale of goods and other activities directly related to sale of goods of foreign investors and foreign-invested business entities in Vietnam.
GENERAL PROVISIONS
The Decree provides guidelines for the Law on Commerce and the Law on Foreign Trade Management regarding sale of goods and other activities directly related to the sale of goods (hereinafter referred to as other related activities) of foreign investors and foreign-invested business entities in Vietnam.
This Decree applies to foreign investors and foreign-invested business entities, and other entities involved in the sale of goods and other related activities of foreign investors and foreign-invested business entities in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
For the purposes of this Decree, these terms below shall be construed as follows:
1. Sale of goods and other related activities include:
a) Exercising exportation right;
b) Exercising importation right;
c) Exercising distribution right;
d) Providing commercial appraisal service;
dd) Providing logistics services;
e) Good rental, excluding finance lease;
g) Providing commercial promotion services, excluding advertising services;
h) Providing commercial intermediary services;
i) Providing electronic commerce services;
k) Providing bid-holding services.
2. Exportation right means the right to purchase goods in Vietnam for export, including the right to have one's name written in the export declaration in order to carry out, and take responsibility for, export-related procedures. The exportation right excludes the right to purchase goods from entities other than traders for export, unless otherwise provided for by Vietnamese law or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.
3. Importation right means the right to import goods from foreign countries into Vietnam for sale to traders that have the right to distribute those goods in Vietnam; the importation right includes the right to have one's name written in the import declaration in order to carry out, and take responsibility for, import-related procedures. The importation right excludes the right to establish, or participate in, a good distribution system in Vietnam, unless otherwise provided for by Vietnamese law or treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.
4. Distribution refers to wholesaling, retailing, sale agencies, and franchising.
5. Distribution right means the right to directly conduct distribution activities.
6. Wholesaling involves selling goods to wholesalers, retailers, other organizations and traders; excluding retailing.
7. Retailing involving selling goods to individuals, households, other organizations for consumption purpose.
8. Retail outlet means the place where retailing is conducted.
9. Retail outlet other than the first retail outlet is the outlet established by the same foreign investor or foreign-invested entity that has already a retail outlet in Vietnam, or sharing the same name or brand name with at least a retail outlet established by a foreign-invested entity in Vietnam.
10. Convenience store is a retail outlet that sells fast-moving consumer goods, including: Food, beverages, over-the-counter drugs, functional foods and health products, cosmetics and other consumables.
11. Mini supermarket means a retail outlet with area less than 500 m2 and classified as general supermarket as prescribed.
12. Shopping mall means an establishment offering a wide range of retail outlets and provides services, located centrally and continuously and in one or more interconnecting buildings.
13. Licensing agency refers to the agency which issuances the business license and permit for setting up a retail outlet prescribed in Clauses 1 and 2 Article 8 of this Decree.
14. E-commerce service refers to business that e-commerce service provider establishes an e-commerce website to provide a business environment for traders and other entities to carry out commercial promotion, selling merchandise or service delivery.
15. Database system refers to a database system in respect of sale of goods and other related activities of foreign investors and foreign-invested business entities in Vietnam on the website of Ministry of Industry and Trade: http://www.moit.gov.vn.
16. Financial documentation refers to one of the following documents: a letter of financial support which is an undertaking by a holding company or a financial institution giving comfort about financial support to be provided to subsidiary company or the customer; a financial capacity letter confirming the financial capacity of the foreign investor or foreign-invested business entity; or another document proving such financial capacity.
17. Retail outlet documentation refers to one of the following documents: Memorandum of understanding or premises lease agreement or a document justifying that the foreign-invested business entity has a right to utilize and use the premises to set up retail outlet; and other enclosed documents.
Article 4. Application of international treaties and relevant law provisions
1. A foreign investor or foreign-invested business entity engaging in sale of goods and other related activities shall comply with this Decree; in case of any discrepancy between the international treaty and this Decree, the international treaty shall prevail.
2. A foreign-invested business entity engaging in sale of goods and other related activities shall comply with this Decree and relevant laws and regulations.
Article 5. Issuance of business licenses and licenses for setting up a retail outlet
1. A business license to be issued to a foreign-invested business entity to:
a) Perform the retail distribution right, excluding goods prescribed in Point Clause 4 Article 9 of this Decree;
b) Perform importation right, wholesale distribution right prescribed in Point b Clause 4 Article 9 of this Decree;
c) Perform the retail distribution right as prescribed in Point Clause 4 Article 9 of this Decree;
d) Offer logistics services; other than sub-sectors of logistics for which Vietnam has committed to open its market as specified in international treaties to which Vietnam is a signatory.
dd) Good rental, excluding finance lease; other than lease of construction equipment with operators;
e) Provide commercial promotion services, excluding advertising services;
g) Provide commercial intermediary services;
h) Provide electronic commerce services;
i) Providing bid-holding services.
2. A license for establishment of retail outlet is issued to a foreign-invested business entity to set up a retail outlet.
3. A foreign-invested business entity is entitled to apply for a license for establishment of retail outlet after obtaining business license and retail outlet documentation.
4. If the first retail outlet is located in the same province and central-affiliated city (hereinafter referred to as province) with the headquarters, the foreign-invested business entity is entitled to apply for both a business license and a license for establishment of retail outlet. Documentation and procedures shall be done in accordance with Article 20 of this Decree.
5. A business entity prescribed in Points b and c Clause 1 Article 23 of the Law on Investment shall follow: Procedure for issuance of business license upon application for a business license; or procedure for license for establishment of retail outlet upon application for a license for establishment of retail outlet as prescribed in this Decree.
6. A business entity having retail outlet(s) in Vietnam shall, upon receipt of stakes leading becoming a foreign-invested business entity or a business entity prescribed in Points b and c Clause 1 Article 23 of the Law on Investment, apply for both a business license and a license for establishment of retail outlet.
Documentation and procedures for a business license shall be done in accordance with Articles 12 and 13 of this Decree.
Documentation and procedure for a license for establishment of retail outlet which entitle a retail outlet to continue in operation as prescribed in Article 38 of this Decree.
Article 6. Exemption from business licensing
1. Apart from circumstances that a business license is required as prescribed in Clause 1 Article 5 of this Decree, a foreign-invested business entities or a business entity prescribed in Points b and c Clause 1 Article 23 of the Law on Investment is entitled to perform sale of goods and other related activities as prescribed in Clause 1 Article 3 of this Decree after registering them with relevant documentation prescribed in the Law on Investment and the Law on Enterprises.
2. If a foreign investor of a country or territory not acceding an international treaty to which Vietnam is a signatory and commits to give access to foreign service providers registers for performing sale of goods and other related activities prescribed in Clause 1 of this Article, the competent authority shall consult with The Ministry of Industry and Trade before issuing or modifying registration as prescribed in the Law on Investment and the Law on Enterprises.
Article 7. Sale of goods and other related activities
1. If a foreign-invested business entity meets the following conditions, it is entitled to export goods purchased in Vietnam; goods processed in Vietnam and goods legitimately imported in Vietnam to a foreign country or a separate customs zone:
a) The exports are not included in the lists of goods banned from export; the list of goods temporarily ceased from export; the list of goods not eligible for export as specified in international treaties to which Vietnam is a signatory;
b) In case of exports under the lists of goods to be exported with required licenses or certain conditions, the foreign-invested business entity shall obtain such licenses or meet such conditions as prescribed.
2. A foreign-invested business entity obtaining importation right is entitled to import goods from a foreign country or separate customs zone into Vietnam, subject to the terms and conditions below:
a) The imports are not included in the lists of goods banned from import; the list of goods temporarily ceased from import; the list of goods not eligible for import as specified in international treaties to which Vietnam is a signatory;
b) In case of imports under the lists of goods to be imported with required licenses or certain conditions, the foreign-invested business entity shall obtain such licenses or meet such conditions as prescribed.
3. Procedures for performing importation or exportation right shall be done in accordance with laws and regulations on export and import management.
4. A foreign-invested business entity obtaining retail or whole distribution right is entitled to wholesaling and retailing of goods produced in Vietnam and goods imported legitimately to Vietnam.
5. In case of lines of business with certain conditions, a foreign-invested business entity is entitled to perform such lines of business when meeting sufficient conditions as prescribed.
1. Department of Industry and Trade of province where a foreign-invested business entity is headquartered shall issuance, reissuance, modifies, or revokes its business license.
2. Department of Industry and Trade of province where a retail outlet is located shall issuance, reissuance, modifies, renew or revoke its license for establishment of retail outlet.
3. A licensing agency shall consult with the Ministry of Industry and Trade and managing Ministry in any of the following cases:
a) Consulting with the Ministry of Industry and Trade and managing Ministry before issuing or modifying a business license related to the business prescribed in Point c Clause 1 Article 5 of this Decree;
b) Consulting with the Ministry of Industry and Trade before issuing or modifying a business license related to the business prescribed in Points b, d, dd, e, g, h, and i Clause 1 Article 5 of this Decree;
c) Consulting with the Ministry of Industry and Trade before issuing or modifying a license for establishment of retail outlet.
BUSINESS LICENSES
Article 9. Conditions for issuing business license
1. A foreign investor from a country or territory which has acceded to a treaty to which Vietnam is a signatory and under which Vietnam has committed to open its market for sale of goods and other related activities shall:
a) Meet market access conditions prescribed in international treaties to which Vietnam is a signatory;
b) Acquire a financial plan deemed qualified to apply for a business license;
c) Incur no overdue tax in a case where it has been established in Vietnam for at least 1 year.
2. A foreign investor not from a country or territory which has acceded to a treaty to which Vietnam is a signatory shall:
a) Meet conditions prescribed in Points b and c Clause 1 of this Article;
b) Meet the criteria below:
- In accordance with special law;
- In conformity with the extent of competitiveness of domestic enterprises within the same sector;
- Employment creation for domestic workers;
- Potential and actual contribution to state budget.
3. In case of services for which Vietnam has not committed to open its market as specified in international treaties to which Vietnam is a signatory: Conditions prescribed in Clause 2 of this Article shall be met.
4. In case of goods for which Vietnam has not committed to open its market as specified in international treaties to which Vietnam is a signatory, including: Lubricants; rice; sugar; recorded items; books, newspapers and magazines
a) Conditions prescribed in Clause 2 of this Article shall be met;
b) In case of lubricants: Consider issuing importation right and wholesale distribution right to a foreign-invested business entity performing one of following activities:
- Manufacturing lubricants in Vietnam;
- Manufacturing or distributing machinery, equipment or goods using particular lubricants in Vietnam.
c) In case of rice; sugar; recorded items; books, newspapers and magazines: Consider issuing retail distribution right to a foreign-invested business entity having retail outlets in forms of supermarkets, mini supermarket, convenience stores to sell above goods.
Article 10. Bases for approving the issuance of business license
The Ministry of Industry and Trade and a managing Ministry shall base on the following to consider approving the issuance of a business license in case of circumstances prescribed in Clauses 2, 3 and 4 Article 9 of this Decree:
1. The conformity with sector development planning and strategies of the region or country.
2. Vietnamese market opening negotiation process.
3. Vietnamese market opening need.
4. Vietnam and foreign partner cooperation strategies.
5. Diplomatic relations, national security, social safety and order in case of foreign investors not from a country or territory which has acceded to a treaty to which Vietnam is a signatory.
Article 11. Contents and validity period of business license
1. Contents of a business license (form No. 11 of Appendix enclosed herewith).
a) Name, business identification number, address of headquarters and legal representative;
b) Controlling owners, capital contributors, founding shareholders;
c) Goods to be distributed;
d) Other related activities;
dd) Others.
2. Validity period of a business license
a) The validity period of a business license prescribed in Clauses 2, 3 and 4 Article 9 of this Decree is 5 years;
b) The validity period of a re-issued business license shall be as long as the remaining duration of the former business license.
Article 12. Application for business license
An application shall include:
1. An application form for a business license (form No. 01 of Appendix enclosed herewith).
2. A representation specifying:
a) Conditions for issuance of a business license as prescribed in Article 9 hereof;
b) Business plan: business activities and methods of doing business; presentation of business plan and market development; labor need; evaluation of the implications and socio-economic effectiveness of the business plan;
c) Financial plan: An income statement made on the basis of the last audited financial statement if the enterprise has been established in Vietnam for at least 1 year; representation of capital, sources of funds and fund raising plans; enclosed with other financial documents;
d) The sale of goods and other related activities and financial situation of the foreign-invested business entity which is determined until the application for a business license, in case of circumstance prescribed in Clause 6 Article 5 hereof.
3. A document justifying that the enterprise incurs no overdue tax issued by the tax authority.
4. Copies of: the business registration certificate; certificate of registration for sale of goods and other related activities (if any).
Article 13. Procedures for issuing business license
1. An application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
2. Number of application sets
- In case of business prescribed in Point a Clause 1 Article 5 hereof: 1 set of application;
- In case of business prescribed in Point b, d, dd, e, g, h and i Clause 1 Article 5 hereof: 2 sets of application;
- In case of business prescribed in Point c Clause 1 Article 5 hereof: 3 sets of application.
3. Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
4. Within 10 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall verify whether conditions prescribed in Article 9 hereof are satisfied:
a) In case where conditions are not satisfied, the licensing agency shall provide explanation in writing;
b) In case where conditions are satisfied:
- The licensing agency shall issuance a business license to do business prescribed in Point a Clause 1 Article 5 hereof; if the application is refused, it shall provide explanation in writing;
- The licensing agency shall forward the application and consultation with the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry as prescribed in Point a or b Clause 3 Article 8 hereof (form No. 09 of Appendix issued herewith).
5. Within 15 days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry shall, according to Article 10 hereof, consider approving the issuance of a business license; if the application is refused, it shall provide explanation in writing (form No. 10 of Appendix issued herewith).
6. Within 3 working days from the date on which a notification of acceptance issued by the Ministry of Industry and Trade or managing Ministry is received, the licensing agency shall issuance a business license. If the application is refused by the Ministry of Industry and Trade or managing Ministry, the licensing agency shall provide explanation in writing.
Article 14. Changes to business license
A business license shall be modified upon the changes to information prescribed in Clause 1 Article 11 of this Decree.
Article 15. An application for changes to business license
An application shall include:
1. An application form for changes to business license (form No. 02 of Appendix enclosed herewith).
2. In case of any change to information prescribed in Point a Clause 1 Article 11 hereof, except for relocation of headquarters prescribed in Clause 1 Article 17 hereof: A copy of modified business registration certificate that records the change shall be required.
3. In case of any change to information prescribed in Points b, c, d and dd Clause 1 Article 11 hereof: Documents prescribed in Clauses 2, 3 and 4 Article 12 hereof shall be required.
Article 16. Procedures for changing to business license
1. An application shall be submitted within 10 working days from the date on which the modified business registration certificate is obtained as prescribed in Points a and b Clause 1 Article 11 hereof.
2. Procedures shall be done in accordance with Article 13 of this Decree.
3. Within 5 working days from the date on which the modified business license, the foreign-invested business entity shall return the former business license to the licensing agency.
Article 17. Reissuance of business license
A business license shall be re-issued in one of the following cases:
1. Relocating the headquarters from a province to another province.
2. The business license is lost or damaged.
Article 18. Application for reissuance of business license
An application shall include:
1. An application form for reissuance of a business license (form No. 03 of Appendix enclosed herewith);
2. A copy of business registration certificate in case of reissuance as prescribed in Clause 1 Article 17 hereof.
Article 19. Procedures for reissuance of business license
1. An application shall be submitted within 10 working days from the date on which the modified business registration certificate is obtained as prescribed in Clause 1 Article 17 hereof.
2. A set of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency of province to which the headquarters is relocated.
3. Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
4. Within 5 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall reissuance a business license; if the application is refused, it shall provide explanation in writing. In case of circumstance prescribed in Clause 1 Article 17 hereof, the licensing agency shall forward a copy of business license to the licensing agency of province from which the headquarters is relocated to update the database system.
5. Within 5 working days from the date on which the business license is re-issued, the foreign-invested business entity, in case of circumstance prescribed in Clause 1 Article 17 hereof, shall return the former business license to the licensing agency of province from which the headquarters is relocated.
Article 20. Application and procedures for issuance of both business license and license for establishment of retail outlet
1. An application shall include:
a) Documents prescribed in Article 12 and Clauses 1 and 2 Article 27 hereof;
b) Certificate of registration for project setting up retail outlets (if any).
2. Procedures for issuance of both business license and license for establishment of retail outlet shall be done in accordance with Articles 13 and 28 of this Decree.
Article 21. Rejection of issuing a business license
Apart from unsatisfactory circumstances prescribed in this Decree, the licensing agency shall also refuse the issuance of business license in any of the following:
1. The duration of project associated with sale of goods and other related activities expires.
2. The foreign-invested business entity applies for issuance of business license within 2 years from the day on which the former business license is revoked as prescribed in Clause 1 Article 43 of this Decree.
LICENSE FOR ESTABLISHMENT OF RETAIL OUTLET
Article 22. Conditions for setting up retail outlet
1. Setting up the first retail outlet
a) Acquire a financial plan for setting up retail outlet;
b) Incur no overdue tax in a case where it has been established in Vietnam for at least 1 year;
c) The location where the retail outlet is set up is conformable with the relevant planning in the relevant geographic market.
2. Setting up retail outlet other than the first retail outlet
a) In case of without requiring compliance with an economic needs test:
Conditions prescribed in Clause 1 of this Article shall be met.
b) In case of requiring compliance with an economic needs test:
- Conditions prescribed in Clause 1 of this Article shall be met;
- Economic needs test criteria prescribed in Clause 2 Article 23 of this Decree are fulfilled.
Article 23. Economic needs test (ENT)
1. Circumstances requiring compliance with ENT
Setting up a retail outlet other than the first retail outlet, unless such retail outlet is less than 500m2 in size and located in a shopping mall and not classified as convenience store or mini supermarket.
2. ENT criteria
a) The scale of relevant geographic market being affected by to-be-retail outlet*;
b) The number of existing retail outlets in the relevant geographic market;
c) Impact of the retail outlet on the market stability and operating activities of other retail outlets and traditional markets in the relevant geographic market;
d) Impact of retail outlet on traffic density, environment hygiene, fire safety in the relevant geographic market;
dd) Potential contribution of the retail outlet to the socio-economic development of the relevant geographic market, in particular:
- Employment creation for domestic workers;
- Potential contribution to the development and modernization of the retailing sector in the relevant geographic market;
- Improvement of environment and living conditions of inhabitants in the relevant geographic market;
- Potential and actual contribution to state budget.
Article 24. Economic needs test council (ENT council)
1. An ENT council shall be established by the People’s Committee of province where the retail outlet is set up at the request of the licensing agency.
2. The ENT council is composed of: Representative(s) of the People’s Committee of province or representative(s) of the agency authorized by the People’s Committee of province to act as Chairman of ENT council; representative(s) of the Department of Industry and Trade, the Department of Planning and Investment and relevant agencies and organizations acting as ENT council members. If the retail outlet is located in a geographic area of ward, commune, or district-level town (hereinafter referred to as commune) bordering another province, the ENT council must have a representative of the People’s Committee of bordering province.
3. The ENT council shall, in consideration of ENT criteria prescribed in Clause 2 Article 23 hereof, clarify the conformity or nonconformity of the retail outlet location in order for the Chairman of ENT council to whether approve or disapprove the setting up of the retail outlet at that location.
Article 25. Bases for approving the issuance of license for setting up retail outlet
The Ministry of Industry and Trade shall base on the following to consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet:
1. A foreign investor from a country or territory which has acceded to a treaty to which Vietnam is a signatory and under which Vietnam has committed to open its market for sale of goods and other related activities shall: The conformity with sector development planning and strategies of the region or country.
2. A foreign investor not from a country or territory which has acceded to a treaty to which Vietnam is a signatory shall:
a) The conformity with sector development planning and strategies of the region or country;
b) Vietnam market opening negotiation process;
c) Vietnamese market opening need;
d) Vietnam and foreign partner cooperation strategies;
dd) Diplomatic relations, national security, social safety and order.
Article 26. Contents and validity period of license for establishment of retail outlet
1. Contents of a license for setting up retail outlet (form No. 12 of Appendix enclosed herewith)
a) Name, business identification number, address of headquarters;
b) Name and address of the retail outlet;
c) Type of retail outlet;
d) Scale of retail outlet;
dd) Others;
e) Validity period of the license,
2. Validity period of the license for establishment of retail outlet
a) The validity period of a license for establishment of retail outlet shall be as long as the remaining duration of the certificate of registration for project setting up retail outlet. In case of absence of the certificate of registration for investment, the validity period of the license for establishment of retail outlet shall be as long as the duration as specified in the retail outlet documentation;
b) The validity period of the re-issued license for establishment of retail outlet shall be as long as the remaining duration of the former license for establishment of retail outlet;
c) The renewal period of license for establishment of retail outlet shall be specified in Point a of this Clause.
Article 27. Application for license for establishment of retail outlet
An application shall include:
1. An application form for license for setting up retail outlet (form No. 04 of Appendix enclosed herewith).
2. A representation specifying:
a) The location: Address of retail outlet; description of general area, relevant area and area for setting up retail outlet; representation of fulfillment of conditions prescribed in Point c Clause 1 Article 22 of this Decree; and enclosed retail outlet documentation;
b) Business plan at retail outlet: Presentation of business plan and market development; labor need; evaluation of the implications and socio-economic effectiveness of the business plan;
c) Financial plan for setting up retail outlet: An income statement made on the basis of the last audited financial statement if the enterprise has been established in Vietnam for at least 1 year; representation of capital, sources of funds and fund raising plans; enclosed with other financial documents.
3. A document justifying that the enterprise incurs no overdue tax issued by the tax authority.
4. Copies: Business registration certificate, certificate of registration for project setting up retail outlet (if any), business license.
5. A representation of ENT criteria prescribed in Points c, d and dd Clause 2 Article 23 hereof, in case of requiring compliance with ENT.
Article 28. Procedures for issuance of the first license for establishment of retail outlet, retail outlet other than the first retail outlet in case of without requiring compliance with ENT procedure
1. Two sets of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
2. Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
3. Within 10 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall verify whether conditions prescribed in Clause 1 Article 22 hereof are met:
a) In case where conditions are met, the licensing agency shall provide explanation in writing;
b) In case of fulfillment of conditions, the licensing agency shall forward the application and consultation with the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry as prescribed in Point c Clause 3 Article 8 hereof (form No. 09 of Appendix issued herewith).
4. Within 07 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry shall, according to Article 25 hereof, consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing (form No. 10 of Appendix issued herewith).
5. Within 3 working days from the date on which a notification of acceptance issued by the Ministry of Industry and Trade or managing Ministry is received, the licensing agency shall issuance a license for establishment of retail outlet. If the application is refused by the Ministry of Industry and Trade, the licensing agency shall provide explanation in writing.
Article 29. Procedures for issuance of the first license for establishment of retail outlet, retail outlet other than the first retail outlet in case of without requiring compliance with ENT procedure
1. Two sets of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
2. Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
3. Within 05 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall verify whether conditions prescribed in Clause 1 Article 22 hereof are met:
a) In case where conditions are met, the licensing agency shall provide explanation in writing;
b) In case of fulfillment of conditions, licensing agency shall propose to set up an ENT council as prescribed in Clauses 1 and 2 Article 24 hereof.
4. Within 7 working days from the date on which the proposal for establishment of ENT council, the People’s Committee of province shall establish an ENT council.
5. Within 30 days from the date of establishment, ENT council shall evaluate the ENT criteria prescribed in Clause 2 Article 23 hereof in order for the Chairman of ENT council to give a conclusion.
6. Within 3 working days from the date on which the proposal of Chairman of ENT council is received:
a) If the conclusion is rejection, the licensing agency shall provide explanation in writing;
b) If the conclusion is approval, the licensing agency shall forward the application and consultation with the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry as prescribed in Point c Clause 3 Article 8 hereof (form No. 09 of Appendix issued herewith).
7. Within 10 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry shall, according to Article 25 hereof, consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing (form No. 10 of Appendix issued herewith).
8. Within 3 working days from the date on which a notification of acceptance issued by the Ministry of Industry and Trade or managing Ministry is received, the licensing agency shall issuance a license for establishment of retail outlet. If the application is refused by the Ministry of Industry and Trade, the licensing agency shall provide explanation in writing.
Article 30. Modification of license for establishment of retail outlet
A license for setting up retail outlet shall be modified upon the changes to information prescribed in Points a, b, c, d and dd Clause 1 Article 26 of this Decree.
Article 31. Application for modification of license for establishment of retail outlet
1. In case of any change to information prescribed in Points a, b and c Clause 1 Article 26 hereof, except for changing the type of retail outlet into convenience store, mini supermarket as prescribed in Clause 4 of this Article; except for change to the retail outlet area, the application includes:
a) An application form for modification of license for setting up retail outlet (form No. 05 of Appendix enclosed herewith);
b) In case of change to name or address of headquarters: Copy of modified business license that records the change;
c) In case of change to address of retail outlet: Copy of document certifying the change of address issued by a regulatory body of commune;
d) In case of reduction in retail outlet area: Relevant documents.
2. In case of increase in the first retail outlet area in the shopping mall; increase in the area of other than the first retail outlet, which is set up in a shopping mall and other than convenience store, mini supermarket, up to less than 500 m2, the application concludes:
a) An application form for modification of license for setting up retail outlet (form No. 05 of Appendix enclosed herewith).
b) A representation specifying:
- The location: Address of retail outlet; description of general area, relevant area and area for setting up retail outlet; and enclosed retail outlet documentation;
- The latest income statement of retail outlet.
c) A document justifying that the enterprise incurs no overdue tax issued by the tax authority.
3. In case of increase in the first retail outlet area not in a shopping mall, the application includes:
a) Documents prescribed in Clause 2 of this Article;
b) A written explanation about the satisfaction of conditions set at Point c Clause 1, Article 22 of this Decree.
4. In case of increase in other retail outlet area and retail outlet other than the first retail outlet changing the type of convenience store or mini supermarket, the application includes:
- An application form for modification of license for setting up retail outlet (form No. 05 of Appendix enclosed herewith);
- The latest income statement of retail outlet;
- Documents prescribed in Clauses 2, 3 and 5 Article 27 hereof.
Article 32. Procedure for modification of license for establishment of retail outlet
1. An application shall be submitted within 10 working days from the date on which the business registration certificate recording the change is obtained as prescribed in Points a and b Clause 1 Article 26 hereof.
2. In case of circumstance prescribed in Clauses 1 and 2 Article 31 hereof:
a) One set of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency;
b) Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory;
c) Within 5 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall issuance a modified license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
3. In case of circumstance prescribed in Clauses 3 Article 31 hereof: Procedures shall be done in accordance with Article 28 of this Decree.
4. In case of circumstance prescribed in Clauses 4 Article 31 hereof: Procedures shall be done in accordance with Article 29 of this Decree.
5. Within 5 working days from the date on which the modified license for establishment of retail outlet, the foreign-invested business entity shall return the former license for establishment of retail outlet to the licensing agency.
Article 33. Reissuance of license for establishment of retail outlet
A license for establishment of retail outlet shall be re-issued if it is lost or damaged.
Article 34. Application for reissuance of license for establishment of retail outlet
An application form for reissuance of license for setting up retail outlet (form No. 06 of Appendix enclosed herewith).
Article 35. Procedure for reissuance of license for establishment of retail outlet
1. One set of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
2. Within 5 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall reissuance a license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
Article 36. Application for renewal of license for establishment of retail outlet
An application shall include:
1. An application form for renewal of license for setting up retail outlet (form No. 07 of Appendix enclosed herewith).
2. Documents prescribed in Clauses 2, 3 and 4 Article 27 hereof.
Article 37. Procedure for renewal of license for establishment of retail outlet
1. An application shall be submitted at least 30 days before the license for establishment of retail outlet expires.
2. One set of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
3. Within 5 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
4. If an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall renew a license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
Article 38. Application and procedure for issuance of license for establishment of retail outlet enabling retail outlet to continue in operation
1. An application shall include:
a) An application form for license for setting up retail outlet enabling retail outlet to continue in operation (form No. 08 of Appendix enclosed herewith).
b) A representation of retail outlet specifying:
- The location: Address of retail outlet; description of general area, relevant area and area for setting up retail outlet; representation of fulfillment of conditions prescribed in Point c Clause 1 Article 22 of this Decree; representation of criteria prescribed in Points c, d and dd Clause 2 Article 23 of this Decree, in case of application for license for establishment of retail outlet prescribed in Clause 1 Article 23 hereof; and enclosed retail outlet documentation;
- Business situation of retail outlet; business plan and market development; labor need; evaluation of the implications and socio-economic effectiveness of the business plan;
- Financial performance of retail outlet in consideration of the latest audited financial statement;
c) A consolidated financial performance of foreign-invested business entity in consideration of the latest audited financial statement; financial plan; and enclosed financial documents;
d) A document justifying that the enterprise incurs no overdue tax issued by the tax authority;
dd) Copies of: Business registration certificate, certificate of registration for project setting up retail outlet (if any), business license (if any).
2. Procedure
a) Two sets of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the Ministry of Industry and Trade within 30 days from the date on which the modified business registration certificate is received.
b) Within 3 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory;
c) Within 15 days from the date on which the adequate and satisfactory application is received, the Ministry of Industry and Trade shall verify and forward it to the licensing agency of province where the retail outlet applying for continuing in operation is located;
d) Within 20 days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify the application and location of retail outlet and send a proposal for licensing to the Ministry of Industry and Trade (form No. 09 of Appendix issued herewith), if the proposal is approved, the Ministry of Industry and Trade shall provide explanation in writing;
dd) Within 15 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade shall, according to the proposal of the licensing agency and Article 25 hereof, consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing (form No. 10 of Appendix issued herewith);
e) Within 5 working days from the date on which the approval of the Ministry of Industry and Trade is received, the licensing agency shall issuance a license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
Article 39. Refusal of issuance or renewal of license for establishment of retail outlet
Apart from unsatisfactory circumstances prescribed in this Decree, the licensing agency shall also refuse the issuance or renewal of license for establishment of retail outlet in any of the following:
1. The duration of project setting up retail outlet expires.
2. The foreign-invested business entity applies for issuance of license for establishment of retail outlet within 2 years from the day on which the former business license is revoked as prescribed in Clause 2 Article 43 of this Decree.
REPORTNG, SENDING AND KEEPING LICENSES AND INFORMATION DISCLOSURE
1. Reports of foreign-invested business entities
a) Annually, before January 31, a foreign-invested business entity shall send a report on sale of goods other related activities using form No. 13 of Appendix issued herewith.
b) The foreign-invested business entity shall report, provide documents and represent matters relating to sale of goods and other related activities, retail outlet operation at the request of competent authorities.
2. Reports of licensing agencies
Annually, before February 28, the licensing agency shall report the Ministry of Industry and Trade, managing Ministry (in case of issuing business license as prescribed in Point c Clause 4 Article 9 of this Decree) on issuance, reissuance, modification, and revocation of business license; issuance, reissuance, renewal, and revocation of license for establishment of retail outlet of a foreign-invested business entity; sale of goods and other related activities of foreign-invested business entity within its scope of management, using form No. 14 of Appendix issued herewith.
Article 41. Sending and keeping licenses and information disclosure
1. Each licensing agency shall send copies of business licenses to: the Ministry of Industry and Trade and managing Ministry (in case of circumstance prescribed in Point c Clause 4 Article 9 hereof), tax authorities, statistics agencies and relevant agencies of province where the foreign-invested business entity is headquartered (if necessary).
2. Each licensing agency shall send copies of licenses for setting up a retail outlet to: The Ministry of Industry and Trade, tax authorities, statistics agencies and relevant agencies of province where the retail outlet is located.
3. Within 15 days from the date of receipt of issuance, reissuance, modification, or revocation of business license; issuance, reissuance, modification, renewal, or revocation of license for establishment of retail outlet; decision on termination; decision on actions against administrative violations; or copy of document certifying suspension, continuity in operation ahead of schedule of the issuing authority of business registration certificate, licensing agency shall update them into the database system.
STATE MANAGEMENT AND ACTIONS AGAINST VIOLATIONS
Article 42. Actions against violations
Any foreign-invested business entity violating regulations and laws on sale of goods and other related activities and violating this Decree shall face, depending on the nature and severity of the violations, administrative penalties as prescribed by law.
Article 43. Revocation of business licenses and licenses for setting up a retail outlet
1. A business license shall be revoked in one of the following cases:
a) The business registration certificate is revoked;
b) The certificate of registration for sale of goods and other related activities is revoked;
c) The declaration in the application for issuance, reissuance, or modification of business license is forged;
d) Suspension of sale of goods and other related activities more than 12 months without any report to the licensing agency;
dd) Violating periodical reporting as prescribed in Point a Clause 1 Article 40 hereof within 24 consecutive months;
e) Failing to send reports, documents, and representation as prescribed in Point b Clause 1 Article 40 of this Decree after 3 months from the expiry date as required.
2. A license for establishment of retail outlet shall be revoked in one of the following cases:
a) A certificate of registration for investment or equivalent document of the project setting up retail outlet, or the business license is revoked;
b) The declaration in the application for issuance, reissuance, modification or renewal of business license is forged;
c) After 12 months from the date on which the license for establishment of retail outlet is issued, the foreign-invested business entity neither obtains a required certificate of registration for investment nor reports it to the licensing agency;
d) After 24 months from the date on which the license for establishment of retail outlet is issued, the foreign-invested business entity does not obtain a required certificate of registration for investment;
dd) The retailing has been suspended more than 12 months without reporting it to the licensing agency;
e) Violating periodical reporting as prescribed in Point a Clause 1 Article 40 hereof within 24 consecutive months;
g) Failing to send reports, documents, and representation as prescribed in Point b Clause 1 Article 40 of this Decree after 3 months from the expiry date as required.
3. Revocation of business licenses and licenses for setting up a retail outlet
a) In case of circumstance prescribed in Point a Clause 1 Article 43, Point a Clause 2 Article 43 hereof:
The licensing agency shall issue a decision on revocation of business license or a decision on revocation of license for establishment of retail outlet (form No. 15 of Appendix issued herewith).
b) In case of circumstance prescribed in Point b Clause 1 Article 43 hereof
Within 30 days from the date on which the certificate of registration for investment or equivalent document of the project associated with sale of goods and other related activities is revoked, the foreign-invested business entity shall send a copy of the decision on revocation of certificate of registration for investment to the licensing agency.
In the event that the whole of objectives of the investment project having its certificate of registration for investment revoked associates with sale of goods and other related activities with a business license issued, the licensing agency shall revoke the business license.
In the event that a part of objectives of the investment project having its certificate of registration for investment revoked associates with sale of goods and other related activities with a business license issued, the licensing agency shall revoke such part in the business license.
c) If the declaration in the application for issuance, reissuance of business license; issuance, reissuance, or renewal of license for establishment of retail outlet is forged,
The licensing agency shall give a notice of violation and issue a decision on revocation of the issued or re-issued business license; a decision on revocation of the issued, re-issued, or renewed license for establishment of retail outlet.
d) If the declaration in the application for modification of business license or license for establishment of retail outlet is forged,
the licensing agency shall give a notice of violation and issue a decision on cancelation of the modified information in business license or license for establishment of retail outlet according to the forged information; restore the information in the former business license or license for establishment of retail outlet, and send a notification to competent authority as prescribed by law.
dd) In case of circumstances prescribed in Points d, dd, and e Clause 1 and Points c, d, dd, e and g Clause 2 Article 43 hereof
The licensing agency shall request the legal representative of the foreign-invested business entity in writing to make representation. After 15 days from the expiry date, if the representative does not come or come but give improper representation, the licensing agency issues a decision on revocation of business license or decision on revocation of license for establishment of retail outlet.
Article 44. Suspension of sale of goods and other related activities
1. A foreign-invested business entity is entitled to suspend sale of goods and other related activities within 12 months.
2. When the sale of goods and other related activities is suspended, the foreign-invested business entity shall have duties to:
a) Comply with law on suspension of business;
b) Send a copy of the document certifying the suspension or continuity in operation ahead of schedule of issuing authority within 10 working days to post it on the database system.
Article 45. Termination of sale of goods and other related activities
1. Circumstances of termination of sale of goods and other related activities:
a) The foreign-invested business entity terminates the sale of goods and other related activities;
b) The validity period of business license expires without applying for a new license; or the validity period of license for establishment of retail outlet expires without applying for renewal of license;
c) The validity period of business license expires without approving for the issuance of new license; or the validity period of license for establishment of retail outlet expires without approving for renewal of license;
d) Sale of goods and other related activities is terminated; business license or license for establishment of retail outlet is revoked as stipulated in Article 43 of this Decree.
2. Termination of sale of goods and other related activities shall be done as follows:
a) In case of circumstance prescribed in Points and b Clause 1 of this Article
Within 15 days from the decision on termination or 15 days before the expiry date of business license or license for establishment of retail outlet, the foreign-invested business entity send a notice of termination of sale of goods and other related activities, or notice of termination of retail outlet to the licensing agency.
Within 10 working days from the date on which the notice of termination is received, the licensing agency issues a decision on termination (using form No. 16 of Appendix issued herewith).
Within 5 working days from the date on which the decision on termination is received, the foreign-invested business entity shall return the original license to the licensing agency.
b) In case of circumstance prescribed in Point c Clause 1 of this Article
The business license or license for establishment of retail outlet of the foreign-invested business entity shall terminate from the send a notice of termination of sale of goods and other related activities, or notice of termination of retail outlet to the licensing agency.
c) In case of circumstance prescribed in Point d Clause 1 of this Article
The business license or license for establishment of retail outlet of the foreign-invested business entity shall terminate from the date as specified in the decision on revocation of business license or license for establishment of retail outlet. Within 5 working days from the date on which the decision on revocation of business license or license for establishment of retail outlet, the foreign-invested business entity shall return the original of business license or license for establishment of retail outlet to the licensing agency.
IMPLEMENTATION
Article 46. Responsibilities of the Ministry of Industry and Trade
1. Publish commitments of Vietnam in international treaties on sale of goods and other related activities of foreign-invested business entities in Vietnam.
2. Take charge and cooperate with licensing agencies in creating the database system in terms of sale of goods and other related activities of foreign-invested business entity in Vietnam.
3. Take charge and cooperate with licensing agencies of ministries and local governments in supervising, inspecting and evaluating sale of goods and other related activities and setting up retail outlets of foreign investors and foreign-invested business entities in exceptional circumstances or at the requests of ministries and local governments.
Article 47. Responsibilities of the Ministry of Planning and Investment
1. Take charge and cooperate with the Ministry of Industry and Trade in reviewing, collecting, and posting conditions for business applicable to foreign investors and foreign-invested business entities in the sector of sale of goods and other related activities in the national business registration portal, national foreign investment portal.
2. Cooperate with the Ministry of Industry and Trade in supervising, inspecting and evaluating foreign investment in sale of goods and other related activities and setting up retail outlet.
Article 48. Responsibilities of the People’s Committee of province
1. Carry out state management of sale of goods and other related activities of foreign investors and foreign-invested business entities in provinces.
2. Direct Departments of Industry and Trade, the Departments of Planning and Investment, and relevant agencies of provinces to inspect sale of goods and other related activities of foreign investors and foreign-invested business entities in necessary cases or carry out interdisciplinary inspection at the request of regulatory agencies.
3. Cooperate with ministries and agencies in carrying out state management of sale of goods and other related activities of foreign investors and foreign-invested business entities in provinces.
Article 49. Responsibilities of the Department of Industry and Trade
1. Issuance, reissuance, modify and revoke business licenses; issuance, reissuance, modify, renew, and revoke licenses for setting up a retail outlet.
2. Post and update information about business licenses, licenses for setting up a retail outlet, sale of goods and other related activities of foreign investors and foreign-invested business entities in the database system; and take actions against violations in provinces.
3. Carry out state management of sale of goods and other related activities and setting up retail outlets of foreign-invested business entities within their competence.
4. Supervise, inspect and evaluate sale of goods and other related activities and setting up retail outlets of foreign-invested business entities in provinces within their competence.
5. Take actions against violations of sale of goods and other related activities and setting up retail outlets of foreign-invested business entities in provinces within their competence.
Article 50. Transitional regulations
1. A foreign-invested business entity that has obtained a business registration certificate, certificate of investment registration or an equivalent document, business license, license for establishment of retail outlet to carry out sale of goods and other related activities before the effective date of this Decree shall keep operation as specified in the issued documents without applying for business license or license for establishment of retail outlet.
2. If a foreign-invested business entity that has not obtained a business license as prescribed in this Decree but obtained a business registration certificate, investment registration certificate or equivalent document indicating sale of goods and other related activities and must obtain a business license as prescribed in this Decree applies for modification prescribed in Clause 1 Article 11 of this Decree, the foreign-invested business entity shall follow the procedure as required in Articles 15 and 16 of this Decree. The licensing agency of business license shall record the information indicated in the former license and document new information.
3. If a foreign-invested business entity that has not obtained a license for establishment of retail outlet as prescribed in this Decree but obtained a business registration certificate, investment registration certificate or equivalent document indicating the establishment of a retail outlet and must obtain a license for establishment of retail outlet as prescribed in this Decree applies for modification prescribed in Points a, b, c, d and dd Clause 1 Article 26 of this Decree, the foreign-invested business entity shall follow the procedure as required as prescribed in Articles 31 and 32 of this Decree. The licensing agency of license for establishment of retail outlet shall record the information indicated in the former license and document new information.
1. This Decree comes into force as of January 15, 2018.
2. This Decree supersedes Decree No. 23/2007/ND-CP dated February 12, 2007 on guidelines for the Commercial Law regarding sale of goods and other related activities of foreign-invested enterprises in Vietnam.
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal People's Committees shall implement this Decree./.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
ENTERPRISE’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
…, date (dd/mm/yyyy) … |
APPLICATION FOR BUSINESS LICENCE
Dear Department of Industry and Trade of province/city……………………
I. Enterprise's details:
1. Enterprise's name:……………………………………………………………………………….
Enterprise's ID code:……………………………………………………………………………….
Main office's address:…………………………………………………………………………..
Contact phone:..................... Fax: ……………… Email: …………………… Website:..........
Enterprise’s legal representative:…………………………………………
Enterprise Registration Certificate No…….initially issued by……on (dd/mm/yyyy)……….; 1......issued for modification on (dd/mm/yyyy)………..
2. Charter capital (written in numbers; denominated in VND and equivalent value converted from a foreign currency unit):………………..
..............................................................................................................................................
3. Amount of investment in commodity trading projects and other operations directly related to commodity sale and purchase (if any) (written in numbers; denominated in VND and equivalent value converted from a foreign currency unit):
.............................................................................................................................................
4. Business scope2:..……………………………………………………….
5. Objectives of the investment project3:.............................................................................
6. Information about the project owner/stakeholder/founding shareholder4:
- The following section is intended for project owner/stakeholder/founding shareholder that is an organization:
+ Enterprise’s name:………………………………………………………. Establishment registration address :…………………………………………………..
+ Contributed capital/share proportion:…………………………………………………
+ Key industries/business sectors:……………………………….
- The following section is intended for project owner/stakeholder/founding shareholder who is an individual:
+ Full name:…………………………………………………….. Nationality:……………………
+ Contributed capital/share proportion:…………………………………………………
II. Contents of application for the business license for commodity sales and purchases, and other operations directly related thereto:
1. Carrying out commodity sales and purchases, and other operations directly related thereto (listing out specific business operations which are licensed as per Clause 1 Article 3 of this Decree):
- ..........................................................................................................................................
2. Other recommendations (if any):
- ..........................................................................................................................................
III. Enterprise’s commitment:
1. Assuming legal liability for legitimacy, accuracy and authenticity of all information given in the Application and attached Application Package for Business License.
2. Strictly complying with Vietnamese law in force, regulations of the business license and instruments enforced by regulatory authorities./.
|
ENTERPRISE’S LEGAL REPRESENTATIVE |
_______________
1 Specify the latest registration for modification.
2 Specify business industries or sectors based on the National enterprise registration database.
3 Specify objectives of each project which are defined in the Investment Registration Certificate. Appendices are needed in case of multiple projects.
4 Appendices are needed in case of multiple members.
ENTERPRISE’S NAME |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
…, date (dd/mm/yyyy) … |
REPORT ON COMMODITY SALES AND PURCHASES, AND OTHER OPERATIONS DIRECTLY RELATED THERETO
YEAR…
To: |
- Ministry of Industry and Trade1...; |
Enterprise's name:……………………………………………………………………………….
Enterprise’s legal representative:…………………………………………………………..
Main office's address:…………………………………………………………………………..
Telephone No.:…………Fax:…………..Email:………………Website (if any):……………
Business license No.:………………….issued by…………….on date (dd/mm/yyyy)4
Number of retailing establishments which have been licensed/are active nationwide5:
...........................................................................................................................................
I. REPORT ON IMPLEMENTATION OF THE BUSINESS LICENCE
1. Exercising the retailing distribution right without establishing any retailing establishment (if any)
Commodity group |
Imported |
Domestically purchased |
Subtotal |
|||
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
|
(1) |
|
(2) |
|
(1) + (2) |
|
|
1. Food |
|
|
|
|
|
|
2. Non-food |
|
|
|
|
|
|
3. ... |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
2. Exercising the import right and commodity distribution right under the provisions of Point b Clause 4 Article 9 of the Decree No. 09/2018/ND-CP (if any)
Criteria |
Quantity |
Sales |
Profit |
|||
Quantity (in unit) |
Compared to previous year (%) |
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
Profit (million VND) |
Compared to previous year (%) |
|
1. Import |
|
|
|
|
|
|
2. Domestic purchase |
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
3. Carrying out operations directly related to commodity sales and purchases6
a) Description of an operation………
- Information about an operation/sector/key commodity:.....................................................
- Sales:……………………………………………………………………………….
- Profit:………………………………………………………………………………………………
- Partner/major customer:………………………………………………………………………..
- Other information:………………………………………………………………………………..
b) Description of operation………
............................................................................................................................................
II. REPORT ON IMPLEMENTATION OF THE LICENCE TO INCORPORATE RETAILING ESTABLISHMENT (IF ANY)
1. General overview of business outcome of retailing establishments
Province/city |
Import |
Domestic purchase |
Sales |
Profit |
||||
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
Profit (million VND) |
Compared to previous year (%) |
|
(1) |
|
(2) |
|
(1) + (2) |
|
|
|
|
1. Province/city… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Subtotal |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Province/city… |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
' |
Subtotal |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Total |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Overview of business outcome of specific commodities and commodity groups of retailing establishments
a) Report on the business outcome of specific commodity groups
Commodity group |
Imported |
Domestically purchased |
||
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
Sales (million VND) |
Compared to previous year (%) |
|
I. FOOD |
|
|
|
|
1. Province/city… |
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Subtotal |
|
|
|
|
2. Province/city… |
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Subtotal |
|
|
|
|
II. NON-FOOD |
|
|
|
|
1. Province/city… |
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Subtotal |
|
|
|
|
2. Province/city… |
|
|
|
|
- Retailing establishment No… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. TOTAL |
|
|
|
|
1. Total for food |
|
|
|
|
2. Total for non-food |
|
|
|
|
b) Report on the business outcome of commodities in accordance with Point c Clause 4 Article 9 of the Decree No. 09/2018/ND-CP
Commodity description |
Quantity (in unit) |
Sales (million VND) |
||
Reporting year |
Compared to previous year (%) |
Reporting year |
Compared to previous year (%) |
|
I. RICE |
|
|
|
|
1. Province/city… |
|
|
|
|
Retailing establishment No… |
|
|
|
|
Retailing establishment No… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Subtotal |
|
|
|
|
2. Province/city… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Subtotal |
|
|
|
|
II. SUGAR |
|
|
|
|
1. Province/city… |
|
|
|
|
Retailing establishment No… |
|
|
|
|
Retailing establishment No… |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Subtotal |
|
|
|
|
2. Province/city |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
III. COMMODITY… |
|
|
|
|
IV. TOTAL |
… |
... |
... |
… |
1. Total for rice |
|
|
|
|
2. Total for sugar |
|
|
|
|
3. Total for commodity… |
|
|
|
|
III. REPORT ON IMPLEMENTATION OF OBLIGATIONS TO THE STATE BUDGET7
No. |
Indicator |
Outcome (million VND) |
Compared to previous year (%) |
1 |
Revenue |
|
|
2 |
Before-tax profit |
|
|
3 |
Corporate income tax |
|
|
4 |
Other tax and financial obligations… |
|
|
The reporting enterprise shall be legally liable for legality, accuracy and authenticity of all information included in this report./.
|
ENTERPRISE’S LEGAL REPRESENTATIVE |
_______________
1 Send this to the Ministry of Industry and Trade if the enterprise performs operations referred to in Points b, c, d, dd, e, g, h and i Clause 5 of the Decree No. 09/2018/ND-CP.
2 Send this to a sectoral ministry if the enterprise trades the commodities referred to in Point c Clause 4 Article 9 of the Decree No. 09/2018/ND-CP.
3 Send this to the Department of Industry and Trade which issues the business license and the license to incorporate retailing establishment.
4 Specify the latest updated business license.
5 Develop province/city-specific appendices including the following information: Ordinal numbers, names, addresses of retailing establishments; numbers and issue date of the license to incorporate retailing establishments.
6 Report on operations licensed in accordance with Points b, c, d, dd, e, g, h and i Clause 1 Article 5 of the Decree No. 09/2018/ND-CP.
7 Report on only indicators regarding commodity sales and purchases and other operations directly related thereto.