Chương III Nghị định 09/2018/NĐ-CP : Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Số hiệu: | 09/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 15/01/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/01/2018 |
Ngày công báo: | 29/01/2018 | Số công báo: | Từ số 219 đến số 220 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mở rộng việc cấp giấy phép kinh doanh với nhà đầu tư nước ngoài
Đây là điểm mới tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa (MBHH) và các hoạt động liên quan trực tiếp đến MBHH của nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Theo đó, ngoài NĐT thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động MBHH thì những đối tượng sau nếu đáp ứng điều kiện cũng được cấp giấy phép:
- NĐT nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên;
- NĐT nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước mà Việt Nam là thành viên nhưng không có cam kết mở cửa với hàng hóa, dịch vụ muốn kinh doanh.
Xem chi tiết điều kiện cấp giấy phép kinh doanh đối với từng loại đối tượng tại Điều 9 của Nghị định.
Nghị định 09/2018/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/01/2018 và thay thế Nghị định 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
b) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
2. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
a) Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:
- Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;
- Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
1. Trường hợp phải thực hiện ENT
Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, trừ trường hợp cơ sở bán lẻ đó có diện tích dưới 500 m2, được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini.
2. Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế
a) Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
b) Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;
c) Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
d) Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý;
đ) Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:
- Tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý;
- Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
1. Hội đồng ENT do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi lập cơ sở bán lẻ thành lập trên cơ sở đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Hội đồng ENT gồm: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc đại diện cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền làm Chủ tịch Hội đồng ENT; đại diện Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan làm thành viên hội đồng ENT. Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ có vị trí tại khu vực địa lý cấp phường, xã, thị trấn tiếp giáp với tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khác thì Hội đồng ENT phải có đại diện của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố tiếp giáp.
3. Hội đồng ENT trên cơ sở đánh giá tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này phải làm rõ sự phù hợp hoặc không phù hợp của địa điểm lập cơ sở bán lẻ để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất cho phép hoặc không cho phép lập cơ sở bán lẻ tại địa điểm đó.
Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia.
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
a) Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của vùng, quốc gia;
b) Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;
c) Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;
d) Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt Nam;
đ) Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
1. Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;
c) Loại hình cơ sở bán lẻ;
d) Quy mô cơ sở bán lẻ;
đ) Các nội dung khác;
e) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,
2. Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
a) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;
c) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản giải trình có nội dung:
a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh.
5. Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.
1. Hồ sơ 02 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:
a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng ENT.
5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng ENT:
a) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất không cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất cấp phép, Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
8. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 26 Nghị định này, trừ trường hợp thay đổi loại hình cơ sở bán lẻ thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini theo quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp điều chỉnh giảm diện tích cơ sở bán lẻ, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính: Bản sao Giấy phép kinh doanh ghi nhận nội dung điều chỉnh;
c) Trường hợp thay đổi địa chỉ của cơ sở bán lẻ: Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phường, xã, thị trấn xác nhận việc thay đổi địa chỉ;
d) Trường hợp giảm diện tích cơ sở bán lẻ: Các giấy tờ có liên quan.
2. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong trung tâm thương mại; tăng diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, đến mức dưới 500 m2, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Bản giải trình có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất.
c) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
3. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không nằm trong trung tâm thương mại, hồ sơ gồm:
a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Bản giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này.
4. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trong năm gần nhất;
- Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 5 Điều 27 Nghị định này.
1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có tài liệu ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
2. Trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều 31 Nghị định này:
a) Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định này: Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp Giấy phép.
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng.
1. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ gửi trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.
2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ.
4. Trường hợp hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Bản giải trình cơ sở bán lẻ có nội dung:
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; giải trình các tiêu chí quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;
- Tình hình kinh doanh của cơ sở bán lẻ; kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh của cơ sở bán lẻ;
- Kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất;
c) Báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất; kế hoạch tài chính; kèm theo tài liệu về tài chính;
d) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
đ) Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh (nếu có).
2. Trình tự
a) Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Công Thương trong vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung thay đổi;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và gửi hồ sơ tới Cơ quan cấp Giấy phép nơi có cơ sở bán lẻ đề nghị được tiếp tục hoạt động;
d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương và nêu rõ lý do;
đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ Công Thương căn cứ vào ý kiến đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép và nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có văn bản chấp thuận, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong trường hợp sau:
1. Thời hạn hoạt động của dự án lập cơ sở bán lẻ đã hết.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định này.
LICENSE FOR ESTABLISHMENT OF RETAIL OUTLET
Article 22. Conditions for setting up retail outlet
1. Setting up the first retail outlet
a) Acquire a financial plan for setting up retail outlet;
b) Incur no overdue tax in a case where it has been established in Vietnam for at least 1 year;
c) The location where the retail outlet is set up is conformable with the relevant planning in the relevant geographic market.
2. Setting up retail outlet other than the first retail outlet
a) In case of without requiring compliance with an economic needs test:
Conditions prescribed in Clause 1 of this Article shall be met.
b) In case of requiring compliance with an economic needs test:
- Conditions prescribed in Clause 1 of this Article shall be met;
- Economic needs test criteria prescribed in Clause 2 Article 23 of this Decree are fulfilled.
Article 23. Economic needs test (ENT)
1. Circumstances requiring compliance with ENT
Setting up a retail outlet other than the first retail outlet, unless such retail outlet is less than 500m2 in size and located in a shopping mall and not classified as convenience store or mini supermarket.
2. ENT criteria
a) The scale of relevant geographic market being affected by to-be-retail outlet*;
b) The number of existing retail outlets in the relevant geographic market;
c) Impact of the retail outlet on the market stability and operating activities of other retail outlets and traditional markets in the relevant geographic market;
d) Impact of retail outlet on traffic density, environment hygiene, fire safety in the relevant geographic market;
dd) Potential contribution of the retail outlet to the socio-economic development of the relevant geographic market, in particular:
- Employment creation for domestic workers;
- Potential contribution to the development and modernization of the retailing sector in the relevant geographic market;
- Improvement of environment and living conditions of inhabitants in the relevant geographic market;
- Potential and actual contribution to state budget.
Article 24. Economic needs test council (ENT council)
1. An ENT council shall be established by the People’s Committee of province where the retail outlet is set up at the request of the licensing agency.
2. The ENT council is composed of: Representative(s) of the People’s Committee of province or representative(s) of the agency authorized by the People’s Committee of province to act as Chairman of ENT council; representative(s) of the Department of Industry and Trade, the Department of Planning and Investment and relevant agencies and organizations acting as ENT council members. If the retail outlet is located in a geographic area of ward, commune, or district-level town (hereinafter referred to as commune) bordering another province, the ENT council must have a representative of the People’s Committee of bordering province.
3. The ENT council shall, in consideration of ENT criteria prescribed in Clause 2 Article 23 hereof, clarify the conformity or nonconformity of the retail outlet location in order for the Chairman of ENT council to whether approve or disapprove the setting up of the retail outlet at that location.
Article 25. Bases for approving the issuance of license for setting up retail outlet
The Ministry of Industry and Trade shall base on the following to consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet:
1. A foreign investor from a country or territory which has acceded to a treaty to which Vietnam is a signatory and under which Vietnam has committed to open its market for sale of goods and other related activities shall: The conformity with sector development planning and strategies of the region or country.
2. A foreign investor not from a country or territory which has acceded to a treaty to which Vietnam is a signatory shall:
a) The conformity with sector development planning and strategies of the region or country;
b) Vietnam market opening negotiation process;
c) Vietnamese market opening need;
d) Vietnam and foreign partner cooperation strategies;
dd) Diplomatic relations, national security, social safety and order.
Article 26. Contents and validity period of license for establishment of retail outlet
1. Contents of a license for setting up retail outlet (form No. 12 of Appendix enclosed herewith)
a) Name, business identification number, address of headquarters;
b) Name and address of the retail outlet;
c) Type of retail outlet;
d) Scale of retail outlet;
dd) Others;
e) Validity period of the license,
2. Validity period of the license for establishment of retail outlet
a) The validity period of a license for establishment of retail outlet shall be as long as the remaining duration of the certificate of registration for project setting up retail outlet. In case of absence of the certificate of registration for investment, the validity period of the license for establishment of retail outlet shall be as long as the duration as specified in the retail outlet documentation;
b) The validity period of the re-issued license for establishment of retail outlet shall be as long as the remaining duration of the former license for establishment of retail outlet;
c) The renewal period of license for establishment of retail outlet shall be specified in Point a of this Clause.
Article 27. Application for license for establishment of retail outlet
An application shall include:
1. An application form for license for setting up retail outlet (form No. 04 of Appendix enclosed herewith).
2. A representation specifying:
a) The location: Address of retail outlet; description of general area, relevant area and area for setting up retail outlet; representation of fulfillment of conditions prescribed in Point c Clause 1 Article 22 of this Decree; and enclosed retail outlet documentation;
b) Business plan at retail outlet: Presentation of business plan and market development; labor need; evaluation of the implications and socio-economic effectiveness of the business plan;
c) Financial plan for setting up retail outlet: An income statement made on the basis of the last audited financial statement if the enterprise has been established in Vietnam for at least 1 year; representation of capital, sources of funds and fund raising plans; enclosed with other financial documents.
3. A document justifying that the enterprise incurs no overdue tax issued by the tax authority.
4. Copies: Business registration certificate, certificate of registration for project setting up retail outlet (if any), business license.
5. A representation of ENT criteria prescribed in Points c, d and dd Clause 2 Article 23 hereof, in case of requiring compliance with ENT.
Article 28. Procedures for issuance of the first license for establishment of retail outlet, retail outlet other than the first retail outlet in case of without requiring compliance with ENT procedure
1. Two sets of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
2. Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
3. Within 10 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall verify whether conditions prescribed in Clause 1 Article 22 hereof are met:
a) In case where conditions are met, the licensing agency shall provide explanation in writing;
b) In case of fulfillment of conditions, the licensing agency shall forward the application and consultation with the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry as prescribed in Point c Clause 3 Article 8 hereof (form No. 09 of Appendix issued herewith).
4. Within 07 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry shall, according to Article 25 hereof, consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing (form No. 10 of Appendix issued herewith).
5. Within 3 working days from the date on which a notification of acceptance issued by the Ministry of Industry and Trade or managing Ministry is received, the licensing agency shall issuance a license for establishment of retail outlet. If the application is refused by the Ministry of Industry and Trade, the licensing agency shall provide explanation in writing.
Article 29. Procedures for issuance of the first license for establishment of retail outlet, retail outlet other than the first retail outlet in case of without requiring compliance with ENT procedure
1. Two sets of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
2. Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
3. Within 05 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall verify whether conditions prescribed in Clause 1 Article 22 hereof are met:
a) In case where conditions are met, the licensing agency shall provide explanation in writing;
b) In case of fulfillment of conditions, licensing agency shall propose to set up an ENT council as prescribed in Clauses 1 and 2 Article 24 hereof.
4. Within 7 working days from the date on which the proposal for establishment of ENT council, the People’s Committee of province shall establish an ENT council.
5. Within 30 days from the date of establishment, ENT council shall evaluate the ENT criteria prescribed in Clause 2 Article 23 hereof in order for the Chairman of ENT council to give a conclusion.
6. Within 3 working days from the date on which the proposal of Chairman of ENT council is received:
a) If the conclusion is rejection, the licensing agency shall provide explanation in writing;
b) If the conclusion is approval, the licensing agency shall forward the application and consultation with the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry as prescribed in Point c Clause 3 Article 8 hereof (form No. 09 of Appendix issued herewith).
7. Within 10 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade and the managing Ministry shall, according to Article 25 hereof, consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing (form No. 10 of Appendix issued herewith).
8. Within 3 working days from the date on which a notification of acceptance issued by the Ministry of Industry and Trade or managing Ministry is received, the licensing agency shall issuance a license for establishment of retail outlet. If the application is refused by the Ministry of Industry and Trade, the licensing agency shall provide explanation in writing.
Article 30. Modification of license for establishment of retail outlet
A license for setting up retail outlet shall be modified upon the changes to information prescribed in Points a, b, c, d and dd Clause 1 Article 26 of this Decree.
Article 31. Application for modification of license for establishment of retail outlet
1. In case of any change to information prescribed in Points a, b and c Clause 1 Article 26 hereof, except for changing the type of retail outlet into convenience store, mini supermarket as prescribed in Clause 4 of this Article; except for change to the retail outlet area, the application includes:
a) An application form for modification of license for setting up retail outlet (form No. 05 of Appendix enclosed herewith);
b) In case of change to name or address of headquarters: Copy of modified business license that records the change;
c) In case of change to address of retail outlet: Copy of document certifying the change of address issued by a regulatory body of commune;
d) In case of reduction in retail outlet area: Relevant documents.
2. In case of increase in the first retail outlet area in the shopping mall; increase in the area of other than the first retail outlet, which is set up in a shopping mall and other than convenience store, mini supermarket, up to less than 500 m2, the application concludes:
a) An application form for modification of license for setting up retail outlet (form No. 05 of Appendix enclosed herewith).
b) A representation specifying:
- The location: Address of retail outlet; description of general area, relevant area and area for setting up retail outlet; and enclosed retail outlet documentation;
- The latest income statement of retail outlet.
c) A document justifying that the enterprise incurs no overdue tax issued by the tax authority.
3. In case of increase in the first retail outlet area not in a shopping mall, the application includes:
a) Documents prescribed in Clause 2 of this Article;
b) A written explanation about the satisfaction of conditions set at Point c Clause 1, Article 22 of this Decree.
4. In case of increase in other retail outlet area and retail outlet other than the first retail outlet changing the type of convenience store or mini supermarket, the application includes:
- An application form for modification of license for setting up retail outlet (form No. 05 of Appendix enclosed herewith);
- The latest income statement of retail outlet;
- Documents prescribed in Clauses 2, 3 and 5 Article 27 hereof.
Article 32. Procedure for modification of license for establishment of retail outlet
1. An application shall be submitted within 10 working days from the date on which the business registration certificate recording the change is obtained as prescribed in Points a and b Clause 1 Article 26 hereof.
2. In case of circumstance prescribed in Clauses 1 and 2 Article 31 hereof:
a) One set of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency;
b) Within 3 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory;
c) Within 5 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall issuance a modified license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
3. In case of circumstance prescribed in Clauses 3 Article 31 hereof: Procedures shall be done in accordance with Article 28 of this Decree.
4. In case of circumstance prescribed in Clauses 4 Article 31 hereof: Procedures shall be done in accordance with Article 29 of this Decree.
5. Within 5 working days from the date on which the modified license for establishment of retail outlet, the foreign-invested business entity shall return the former license for establishment of retail outlet to the licensing agency.
Article 33. Reissuance of license for establishment of retail outlet
A license for establishment of retail outlet shall be re-issued if it is lost or damaged.
Article 34. Application for reissuance of license for establishment of retail outlet
An application form for reissuance of license for setting up retail outlet (form No. 06 of Appendix enclosed herewith).
Article 35. Procedure for reissuance of license for establishment of retail outlet
1. One set of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
2. Within 5 working days from the date on which an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall reissuance a license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
Article 36. Application for renewal of license for establishment of retail outlet
An application shall include:
1. An application form for renewal of license for setting up retail outlet (form No. 07 of Appendix enclosed herewith).
2. Documents prescribed in Clauses 2, 3 and 4 Article 27 hereof.
Article 37. Procedure for renewal of license for establishment of retail outlet
1. An application shall be submitted at least 30 days before the license for establishment of retail outlet expires.
2. One set of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the licensing agency.
3. Within 5 working days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory.
4. If an adequate and satisfactory application is received, the licensing agency shall renew a license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
Article 38. Application and procedure for issuance of license for establishment of retail outlet enabling retail outlet to continue in operation
1. An application shall include:
a) An application form for license for setting up retail outlet enabling retail outlet to continue in operation (form No. 08 of Appendix enclosed herewith).
b) A representation of retail outlet specifying:
- The location: Address of retail outlet; description of general area, relevant area and area for setting up retail outlet; representation of fulfillment of conditions prescribed in Point c Clause 1 Article 22 of this Decree; representation of criteria prescribed in Points c, d and dd Clause 2 Article 23 of this Decree, in case of application for license for establishment of retail outlet prescribed in Clause 1 Article 23 hereof; and enclosed retail outlet documentation;
- Business situation of retail outlet; business plan and market development; labor need; evaluation of the implications and socio-economic effectiveness of the business plan;
- Financial performance of retail outlet in consideration of the latest audited financial statement;
c) A consolidated financial performance of foreign-invested business entity in consideration of the latest audited financial statement; financial plan; and enclosed financial documents;
d) A document justifying that the enterprise incurs no overdue tax issued by the tax authority;
dd) Copies of: Business registration certificate, certificate of registration for project setting up retail outlet (if any), business license (if any).
2. Procedure
a) Two sets of application shall be submitted in person, by post, or via Internet (if available) to the Ministry of Industry and Trade within 30 days from the date on which the modified business registration certificate is received.
b) Within 3 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade shall verify it and request necessary modifications if it is inadequate or unsatisfactory;
c) Within 15 days from the date on which the adequate and satisfactory application is received, the Ministry of Industry and Trade shall verify and forward it to the licensing agency of province where the retail outlet applying for continuing in operation is located;
d) Within 20 days from the date on which the application is received, the licensing agency shall verify the application and location of retail outlet and send a proposal for licensing to the Ministry of Industry and Trade (form No. 09 of Appendix issued herewith), if the proposal is approved, the Ministry of Industry and Trade shall provide explanation in writing;
dd) Within 15 working days from the date on which the application is received, the Ministry of Industry and Trade shall, according to the proposal of the licensing agency and Article 25 hereof, consider approving the issuance of license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing (form No. 10 of Appendix issued herewith);
e) Within 5 working days from the date on which the approval of the Ministry of Industry and Trade is received, the licensing agency shall issuance a license for establishment of retail outlet; if the application is refused, it shall provide explanation in writing.
Article 39. Refusal of issuance or renewal of license for establishment of retail outlet
Apart from unsatisfactory circumstances prescribed in this Decree, the licensing agency shall also refuse the issuance or renewal of license for establishment of retail outlet in any of the following:
1. The duration of project setting up retail outlet expires.
2. The foreign-invested business entity applies for issuance of license for establishment of retail outlet within 2 years from the day on which the former business license is revoked as prescribed in Clause 2 Article 43 of this Decree.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực