Chương 1: Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi Những quy định chung
Số hiệu: | 08/2010/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 05/02/2010 | Ngày hiệu lực: | 25/03/2010 |
Ngày công báo: | 18/02/2010 | Số công báo: | Từ số 97 đến số 98 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/05/2017 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định về sản xuất, kinh doanh; xuất khẩu, nhập khẩu; khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi; quản lý nhà nước; kiểm tra, thanh tra và các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động liên quan đến thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến, bảo quản, bao gồm: nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung, phụ gia thức ăn chăn nuôi, premix, hoạt chất và chất mang.
a. Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn đơn là thức ăn dùng để cung cấp một hoặc nhiều chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cho vật nuôi;
b. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm bất kỳ loại thức ăn nào khác ngoài nước uống;
c. Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có hàm lượng các chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để pha trộn với các nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh;
d. Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hay hỗn hợp của nhiều nguyên liệu cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể vật nuôi;
đ. Phụ gia thức ăn chăn nuôi là chất có hoặc không có giá trị dinh dưỡng được bổ sung vào thức ăn chăn nuôi trong quá trình chế biến, xử lý nhằm duy trì hoặc cải thiện đặc tính nào đó của thức ăn chăn nuôi;
e. Premix là loại thức ăn bổ sung gồm hỗn hợp của một hay nhiều hoạt chất cùng với chất mang;
g. Hoạt chất là chất vi dinh dưỡng hoặc chất kích thích sinh trưởng, kích thích sinh sản hoặc chất có chức năng sinh học khác được đưa vào cơ thể vật nuôi bằng thức ăn hay nước uống;
h. Chất mang là chất vật nuôi ăn được dùng để trộn với hoạt chất trong premix nhưng không ảnh hưởng đến sức khoẻ vật nuôi.
2. Vật nuôi là các loại gia súc, gia cầm, ong, tằm, động vật thủy sản được con người nuôi giữ.
3. Sản xuất thức ăn chăn nuôi là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động sản xuất, chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển thức ăn chăn nuôi.
4. Kinh doanh thức ăn chăn nuôi là các hoạt động buôn bán các loại thức ăn chăn nuôi.
5. Gia công thức ăn chăn nuôi là quá trình thực hiện một hoặc toàn bộ các công đoạn sản xuất thức ăn chăn nuôi để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt hàng.
6. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi là tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm mục đích thương mại.
7. Thức ăn chăn nuôi mới là thức ăn lần đầu tiên được nhập khẩu hoặc được phát hiện và sản xuất tại Việt Nam có chứa hoạt chất chưa qua khảo nghiệm ở Việt Nam.
8. Vệ sinh an toàn thực phẩm đối với thức ăn chăn nuôi là các điều kiện và biện pháp cần thiết để bảo đảm thức ăn chăn nuôi không gây hại cho sức khoẻ của vật nuôi, con người sử dụng sản phẩm vật nuôi và môi trường.
1. Đầu tư nghiên cứu, đào tạo, khuyến công, khuyến nông và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật về dinh dưỡng, chế biến thức ăn chăn nuôi.
2. Quy hoạch vùng sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; khuyến khích khai thác và chế biến các loại thức ăn bổ sung từ nguồn nguyên liệu trong nước nhằm giảm tỷ lệ nhập khẩu.
3. Hỗ trợ nâng cao năng lực các phòng phân tích phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chất lượng thức ăn chăn nuôi; hỗ trợ kinh phí cho các hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm đối với thức ăn chăn nuôi.
4. Hỗ trợ công nghệ sau thu hoạch để sơ chế và bảo quản nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước.
5. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp được vay vốn ngân hàng để đầu tư thiết bị phòng phân tích kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi và mặt bằng để xây dựng hệ thống kho cảng chuyên dùng phục vụ xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi.
1. Sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại thức ăn chăn nuôi không có trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục cấm sản xuất và lưu hành ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2. Sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, tiếp thị thức ăn chăn nuôi không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
3. Kinh doanh, quảng cáo thức ăn chăn nuôi chưa công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc chưa được chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy.
4. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về chất lượng, nguồn gốc và xuất xứ của thức ăn chăn nuôi.
5. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Decree provides for production, trading, export, import, assay and accreditation of livestock feeds; state management, examination, inspection and administrative violations in the domain of livestock feeds.
Article 2. Subjects of application
This Decree applies to domestic and foreign organizations and individuals engaged in livestock feed-related activities in the Vietnamese territory.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Livestock feed means products livestock eat or drink which are fresh, live or have gone through the processing or preservation stage, including livestock feed materials or individual feeds, complete compound feeds, concentrated feeds, supplementary feeds, feed additives, premixes, active ingredients and carriers.
a/ Livestock feed material or individual feed means feed used to supply one or more than one nutrient in feed rations for livestock:
b/ Complete compound feed means a mixture of different feed materials combined based on a certain formula to supply sufficient nutrients for maintaining the life and productivity of livestock in each stage of growth or production cycle without any other feeds but water;
c/ Concentrated feed means a mixture of livestock feed materials which have a content of nutrients exceeding livestock's needs and are used for mixing with other materials to constitute complete compound feed;
d/ Supplementary feed means individual materials or a mixture of different materials added to feed rations for balancing nutrients necessary for livestock;
e/ Feed additive means a substance with or without nutritious value which is added to livestock feed in the process of processing or treatment for maintaining or improving a certain property of livestock feed;
f/ Premix means a supplementary feed being a mixture of one or more than one active ingredient and a carrier;
g/ Active ingredient means a micro-nutrient, growth or reproduction stimulant or a substance with another biological function which is introduced into a livestock body through feed or water;
h/ Carrier means a substance eatable by livestock which is used for mixing with active ingredients in premix without affecting livestock health.
2. Livestock means cattle, poultry, honey bee, silkworm and aquatic animals raised by humans.
3. Livestock feed production means the performance of one, several or all activities of production, processing, packing, preservation and transportation of livestock feeds.
4. Livestock feed trading means activities of trading in livestock feeds of all kinds.
5. Livestock feed processing means a process of performing one or all stages of livestock feed production for turning out products at the request of ordering parties.
6. Livestock feed producer means an organization or individual producing livestock feeds for commercial purposes.
7. New livestock feed means a feed imported or discovered and produced for the first time in Vietnam which contains active ingredients not yet assayed in Vietnam.
8. Livestock feed hygiene and safety means necessary conditions and measures to ensure that livestock feeds do not harm livestock health, livestock product consumers and the environment.
Article 4. State policies on livestock feeds
1. Investing in research, training, industrial and agricultural extension, and transfer of scientific and technical advances on nutrition and livestock feed processing.
2. Planning livestock feed material production zones; encouraging the exploitation and processing of supplementary feeds from domestic materials to reduce imports.
3. Supporting the capacity building of analysis laboratories to serve livestock feed examination, inspection and quality control; supporting funds for livestock feed examination, inspection, quality control, hygiene and safety.
4. Applying post-harvest technologies to the preliminary processing and preservation of domestic livestock feed materials.
5. Supporting enterprises in accessing bank loans for investment in equipment of livestock feed analysis and quality inspection laboratories and in land areas for building special-use warehouses and ports for livestock feed export and import.
Article 5. Prohibited acts in the domain of livestock feeds
1. Producing, trading in or using livestock feeds outside the list of livestock feeds permitted for circulation in Vietnam or on the list of livestock feeds banned from production and circulation in Vietnam, promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. Producing, trading in, importing or marketing livestock feeds unconformable with relevant technical regulations promulgated by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
3. Trading in and advertising livestock feeds for which applicable standards have not been notified or which have not yet been certified to be standard or regulation conformable.
4. Providing or making untruthful information and advertisement on the quality and origin of livestock feeds.
5. Other acts of violation as provided for by law.