Chương 1 Nghị định 06/2003/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 06/2003/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 22/01/2003 | Ngày hiệu lực: | 12/03/2003 |
Ngày công báo: | 25/02/2003 | Số công báo: | Số 11 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/03/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về việc phân loại đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và hàng hoá khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đối tượng thực hiện Nghị định này bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá;
b) Các cơ quan Nhà nước quản lý trong các lĩnh vực hải quan, thuế, thống kê, thương mại và các lĩnh vực quản lý nhà nước khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. "Phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu" là việc căn cứ vào tên gọi, mô tả về tính chất, thành phần, cấu tạo, công dụng, quy cách đóng gói và các thuộc tính khác của hàng hoá để xác định, sắp xếp hàng hoá vào một mã số nhất định theo Hệ thống hài hoà mô tả và mã hóa hàng hoá, Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. "Công ước Quốc tế về Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá" (International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System) là Công ước do Hội đồng hợp tác Hải quan, nay gọi là Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO) thông qua ngày 14 tháng 6 năm 1983 tại Bruxelles, Vương quốc Bỉ về "Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá", sau đây gọi tắt là Công ước HS.
3. "Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá", sau đây gọi tắt là Hệ thống hài hoà (viết tắt là HS) là hệ thống bao gồm các các quy tắc tổng quát, các chú giải bắt buộc và danh sách những nhóm hàng (mã 4 chữ số) và phân nhóm hàng (mã 6 chữ số) được sắp xếp một cách có hệ thống ứng với tên, mô tả và mã số hàng hóa.
Danh mục những nhóm hàng và phân nhóm hàng của Hệ thống hài hoà sau đây được gọi tắt là Danh mục HS.
4. "Quy tắc tổng quát" là 6 (sáu) quy tắc chung để giải thích Hệ thống hài hoà nhằm phân loại hàng hoá vào một nhóm, phân nhóm nhất định.
5. "Chú giải bắt buộc" là những nội dung giải thích các phần, chương và phân nhóm được gắn kèm ở đầu các phần, chương của Danh mục HS.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- Regulation scope and implementation subjects
1. This Decree prescribes the classification of import and export goods as well as other goods related to import and export activities.
2. Subjects liable to implement this Decree include:
a/ Organizations and individuals that import and/or export goods;
b/ State management agencies engaged in the fields of customs, tax, statistics and trade as well as other State management fields related to goods import and export activities.
Article 2.- Interpretation of terms
In this Decree, the following terms are construed as follows:
1. "Classification of import and export goods" means the determination and categorization of goods into a definite numeral code under the Harmonized Commodity Description and Coding System, Vietnam’s List of Import and Export Goods and other relevant law provisions, based on the appellations and description of characteristics, composition, structure, utility, packaging modes and other characteristics of goods.
2. The "International Convention on the Harmonized Commodity Description and Coding System" means the Convention on the "Harmonized Commodity Description and Coding System", hereafter called the HS Convention for short, passed by the Customs Cooperation Council, now the World Customs Organization (WCO), on June 14, 1983 in Brussels, the Kingdom of Belgium.
3. The "Harmonized Commodity Description and Coding System", hereinafter called the Harmonized System for short (abbreviated to HS), means the system composed of the general rules, compulsory annotations and list of commodity Headings (4-digit code), and Sub-headings (6-digit code), which are systematically categorized corresponding to the appellations, descriptions and numeral codes of goods.
The List of commodity Headings and Sub-headings of the Harmonized System is hereinafter called the HS List for short.
4. "General rules" mean the 6 (six) general rules used to explain the Harmonized System, aiming to classify goods into a definite Heading or Sub-heading.
5. "Compulsory annotations" mean the contents of explanation of Sections, Chapters and Sub-headings, which are attached at the beginnings of Sections or Chapters of the HS List.