Số hiệu: | 01/2011/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 11/11/2011 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2012 |
Ngày công báo: | 19/02/2012 | Số công báo: | Từ số 163 đến số 164 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về lưu trữ.
2. Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về lưu trữ và quản lý tài liệu Phông lưu trữ Nhà nước Việt Nam.
3. Cơ quan có thẩm quyền của Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện quản lý tài liệu Phông lưu trữ Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý về lưu trữ.
5. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về lưu trữ ở địa phương.
1. Kinh phí cho công tác lưu trữ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm và được sử dụng vào các công việc sau đây:
a) Xây dựng, cải tạo kho lưu trữ;
b) Mua sắm thiết bị, phương tiện bảo quản và phục vụ việc sử dụng tài liệu lưu trữ;
c) Sưu tầm, mua tài liệu lưu trữ quý, hiếm;
d) Chỉnh lý tài liệu;
đ) Thực hiện các biện pháp kỹ thuật bảo quản tài liệu lưu trữ;
e) Tu bổ, lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ;
g) Công bố, giới thiệu, trưng bày, triển lãm tài liệu lưu trữ;
h) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ;
i) Những hoạt động khác phục vụ hiện đại hóa công tác lưu trữ.
2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước đóng góp, tài trợ cho việc bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ.
1. Hợp tác quốc tế về lưu trữ được thực hiện trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, các bên cùng có lợi.
2. Nội dung hợp tác quốc tế về lưu trữ bao gồm:
a) Ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện điều ước quốc tế về lưu trữ; gia nhập tổ chức quốc tế về lưu trữ;
b) Thực hiện chương trình, dự án hợp tác quốc tế;
c) Trao đổi chuyên gia, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lưu trữ với nước ngoài, tổ chức quốc tế;
d) Tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học, triển lãm quốc tế; sưu tầm tài liệu lưu trữ; biên soạn, xuất bản ấn phẩm lưu trữ;
đ) Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ;
e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và chuyển giao công nghệ lưu trữ;
g) Trao đổi Danh mục tài liệu lưu trữ, bản sao tài liệu lưu trữ và tư liệu nghiệp vụ lưu trữ.
Article 38. Responsibility for archival management
1. The Government shall perform the uniform state management of archives.
2. The Ministry of Home Affairs shall take responsibility before the Government for performing the state management of archives and managing materials of the Archival set of the Vietnamese State.
3. The Party's competent agency shall manage materials of the Archival set of the Communist Party of Vietnam.
4. Ministries, Ministerial-level agencies, Government-attached agencies and central agencies of socio-political organizations shall, within the scope of their tasks and powers, manage archives.
5. People's Committees of all levels shall, within the ambit of their tasks and powers, perform the state management of archives in their localities.
Article 39. Funds for archival work
1. Funds for archival work of state agencies, political organizations and socio-political organizations shall be allocated in annual state budget estimates and be used for:
a/ Building and improving storage places;
b/ Procuring equipment and means for preservation and use of archival materials;
c/ Collecting and buying precious and rare archival materials;
d/ Correcting materials;
dd/ Taking technical measures to preserve archival materials;
e/ Improving and making backup to insure for archival material ;
g/ Announcing, introducing, displaying and exhibiting archival materials;
h/ Studying and applying archival science and transferring archival technology:
i/ Other activities to service for modernization of archival work.
2. The State encourages domestic and foreign organizations and individuals to donate and finance the protection and promotion of values of archival materials.
Article 40. International cooperation on archives
1. International cooperation on archives shall be carried out on the basis of respect for independence and sovereignty, equality and mutual benefit.
2. Content of international cooperation on archives includes:
a/ Conclusion, accession to and implementation of treaties on archives: accession to international organizations on archives;
b/ Implementation of international cooperation programs and projects;
c/ Exchange of specialists and training and retraining of archivist with foreign parties and international organizations:
d/ Organization of scientific conferences and seminars and international exhibitions; collection of archival materials; compilation and publishing of archival publications:
dd/ Improvement and restoration of archival materials;
e/ Research and application of archival science and transfer of archival technology;
g/ Exchange of lists of archival materials, duplicates of archival materials and archival operation materials.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực