Chương 2 Luật dự trữ quốc gia 2012: Chiến lược, kế hoạch dự trữ quốc gia
Số hiệu: | 22/2012/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/11/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2013 |
Ngày công báo: | 24/12/2012 | Số công báo: | Từ số 765 đến số 766 |
Lĩnh vực: | Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nguyên tắc xây dựng chiến lược dự trữ quốc gia:
a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và quy hoạch ngành, vùng lãnh thổ trong từng thời kỳ;
b) Phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách nhà nước;
c) Căn cứ vào dự báo tình hình thế giới, khu vực và trong nước, tình huống đột xuất, cấp bách có khả năng xảy ra.
2. Nội dung chiến lược dự trữ quốc gia:
a) Mục tiêu dự trữ quốc gia, bảo đảm yêu cầu phát triển bền vững, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế;
b) Nguồn lực dự trữ quốc gia; kế hoạch bố trí dự trữ quốc gia theo các khu vực, địa bàn chiến lược; bảo đảm quản lý, sử dụng hiệu quả, đúng mục đích; sẵn sàng ứng phó với tình huống đột xuất, cấp bách;
c) Định hướng phát triển dự trữ quốc gia;
d) Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện chiến lược dự trữ quốc gia.
3. Chiến lược dự trữ quốc gia được xây dựng cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn 20 năm phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
1. Kế hoạch dự trữ quốc gia được xây dựng 5 năm, hằng năm và được tổng hợp chung vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Căn cứ xây dựng kế hoạch dự trữ quốc gia:
a) Chiến lược phát triển dự trữ quốc gia;
b) Mục tiêu của dự trữ quốc gia;
c) Khả năng cân đối của ngân sách nhà nước;
d) Dự báo về tình hình kinh tế - xã hội trong nước, quốc tế.
3. Nội dung kế hoạch dự trữ quốc gia:
a) Mức dự trữ quốc gia cuối kỳ;
b) Kế hoạch tăng, giảm dự trữ quốc gia, luân phiên đổi hàng;
c) Đầu tư phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật;
d) Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ;
đ) Phương án cân đối nguồn tài chính cho hoạt động dự trữ quốc gia.
Tổng mức dự trữ quốc gia được bảo đảm thực hiện mục tiêu dự trữ quốc gia.
Dự trữ quốc gia được dự trữ bằng vật tư, thiết bị, hàng hóa.
1. Các mặt hàng thuộc Danh mục hàng dự trữ quốc gia phải đáp ứng mục tiêu dự trữ quốc gia quy định tại Điều 3 của Luật này và một trong các tiêu chí sau đây:
a) Là mặt hàng chiến lược, thiết yếu, có tần suất sử dụng nhiều, có tác dụng ứng phó kịp thời trong tình huống đột xuất, cấp bách;
b) Là mặt hàng đặc chủng, không thể thay thế;
c) Là vật tư, thiết bị, hàng hóa bảo đảm quốc phòng, an ninh mà sản xuất trong nước chưa đáp ứng được yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại.
2. Danh mục hàng dự trữ quốc gia bao gồm các nhóm hàng sau đây:
a) Lương thực;
b) Vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn;
c) Vật tư thông dụng động viên công nghiệp;
d) Muối trắng;
đ) Nhiên liệu;
e) Vật liệu nổ công nghiệp;
g) Hạt giống cây trồng;
h) Thuốc bảo vệ thực vật;
i) Hóa chất khử khuẩn, khử trùng làm sạch môi trường, xử lý nguồn nước sinh hoạt và trong nuôi trồng thủy sản;
k) Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho người;
l) Thuốc phòng, chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, cây trồng, nuôi trồng thủy sản;
m) Vật tư, thiết bị, hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh.
3. Trong trường hợp cần điều chỉnh Danh mục hàng dự trữ quốc gia, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
NATIONAL RESERVE STRATEGIES AND PLANS
Article 23. National reserve strategies
1. Principles of formulation of national reserve strategies:
a/ Conformity with strategies and plans for socio-economic development, defense and security maintenance, and with sectoral and regional planning in each period;
b/ Suitability to the state budget balancing capacity;
c/ Being based on forecasts about the world, regional and domestic situations and possible emergencies.
2. Contents of a national reserves strategy:
a/ National reserves objectives, ensuring sustainable development requirements and conformity with the process of international economic integration;
b/ National reserves resources; plans on national reserves arrangement for different strategic regions and areas; assurance of efficient and proper management and use; readiness to respond to emergencies;
c/ National reserves development orientations;
d/ Major tasks and solutions to the implementation of the national reserves strategy.
3. National reserves strategies must be formulated for every 10-year period with a 20-year orientation and conformable with socio-economic development strategies.
Article 24. National reserves plans
1. National reserves plans must be formulated every five years and annually and included in socio-economic development plans.
2. Grounds for formulation of national reserve plans:
a/ National reserve development strategy;
b/ National reserve objectives;
c/ The state budget balancing capacity;
d/ Forecasts of domestic and international socio-economic situations.
3. Contents of a national reserve plan:
a/ The national reserve level at the end of periods;
b/ Plan for increase and reduction of the national reserves, exchange of commodities;
c/ Investment in the development of physical and technical foundations;
d/ Scientific and technological research and application;
e/ Plans for balacing financial sources for activities related to national reserves.
Article 25. Total National Reserves
The total national reserves is guaranteed for the attainment of national reserve objectives.
Article 26. National reserve methods
The national reserves is reserved in supplies, equipment and commodities.
Article 27. Lists of commodities in national reserve
1. Commodities on the list of commodities in national reserve must satisfy the national reserve objectives specified in Article 3 of this Law and one of the following criteria:
a/ Being strategic and essential, having a high use frequency or an effect of timely response in emergencies;
b/ Being of special types, which cannot be replaced;
c/ Being supplies, equipment and commodities assuring defense and security but their domestic production has not yet met the quantity, quality and type requirements.
2. The list of commodities in national reserve covers the following commodity groups:
a/ Food;
b/ Rescue and salvage supplies and equipment;
c/ Supplies of common use for industrial mobilization;
d/ White salt;
e/ Fuel;
f/ Industrial explosives;
g/ Plant seeds;
h/ Pesticides;
i/ Germicides used for environment cleaning, treatment of water for living and aquaculture;
j/ Medicines used for preventing and treating diseases on humans;
k/ Drugs for treating diseases on cattle, poultry, plant and aquatic organisms;
1/ Supplies, equipment and commodities serving National defense and security .
3. Where it is necessary to adjust the list of commodities in national reserve, the Government shall report it to the National Assembly Standing Committee for consideration and decision.
4. The Government shall detail Clause 2 of this Article.