Số hiệu: | 18-L/CTN | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Lê Đức Anh |
Ngày ban hành: | 06/07/1993 | Ngày hiệu lực: | 01/09/0993 |
Ngày công báo: | 31/10/1993 | Số công báo: | Số 20 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2023 |
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Luật này thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị cảnh cáo, phạt tiền, tịch thu phương tiện hoặc bị áp dụng các hình thức, biện pháp xử phạt hành chính khác.
Cá nhân vi phạm có hành vi cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động dầu khí gây thiệt hại đối với tài nguyên dầu khí, tài nguyên thiên nhiên khác, môi trường hoặc tài sản của Nhà nước, của tổ chức, cá nhân, thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân cản trở bất hợp pháp các hoạt động dầu khí bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân được quyền khiếu nại các quyết định xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Article 43. Organizations and individuals violating the provisions of this Law shall, depending on the seriousness of their violations, be subject to caution, fines, confiscation of means or to the application of other administratively sanctioning forms and measures.
Violating individuals who commit criminal acts shall be examined for penal liability according to the provisions of Vietnamese law.
Article 44. Organizations and individuals conducting petroleum activities, if causing damage to petroleum resources or other natural resources, environment or properties of the State, organizations and/or individuals, shall have to pay compensations therefor according to the provisions of Vietnamese laws.
Article 45. Organizations and individuals that illegally obstruct petroleum activities shall be handled for their violations according to the provisions of Vietnamese laws.
Article 46. Organizations and individuals are entitled to complain about violation-handling decisions according to the provisions of Vietnamese laws
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực