Chương III Luật Dân quân tự vệ 2019: Đào tạo Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã; Tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy; Huấn luyện dân quân tự vệ
Số hiệu: | 48/2019/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 22/11/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2020 |
Ngày công báo: | 27/12/2019 | Số công báo: | Từ số 997 đến số 998 |
Lĩnh vực: | *** | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải được đào tạo Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc đại học tại nhà trường quân đội.
1. Trong thời bình, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh, các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được tập huấn, bồi dưỡng theo chương trình cho từng đối tượng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và tình hình của địa phương, cơ quan, tổ chức.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung, thời gian, danh mục vật chất huấn luyện, phân cấp và cơ sở tập huấn, bồi dưỡng các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
1. Trong thời bình, thời gian huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật hằng năm được quy định như sau:
a) Dân quân tự vệ năm thứ nhất là 15 ngày, trừ dân quân thường trực;
b) Dân quân tự vệ từ năm thứ hai trở đi là 12 ngày đối với Dân quân tự vệ cơ động, Dân quân tự vệ biển, Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; 07 ngày đối với Dân quân tự vệ tại chỗ;
c) Dân quân thường trực là 60 ngày.
2. Trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh, Dân quân tự vệ được huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và tình hình của địa phương, cơ quan, tổ chức.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung, danh mục vật chất cho huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho Dân quân tự vệ.
Chapter III
TRAINING COMMANDING OFFICERS OF MILITARY COMMANDS OF COMMUNES; COACHING AND IMPROVING COMMANDING TITLES; TRAINING MILITIA AND SELF-DEFENSE FORCES
Article 26. Training commanding officers of military commands of communes
Commanding officers and deputy commanders of military commands of communes must be trained for commanding officers of military commands of communes regarding basic military major in post-secondary, college or university levels in military education institutions.
Article 27. Coaching and improving commanding titles of militia and self-defense forces
1. During peacetime and emergencies regarding national defense and war, commanding titles of militia and self-defense forces shall be coached and improved according to programs devised for each title in a manner that satisfies requirements of national defense and security tasks and conditions of local areas, agencies and organizations.
2. Minister of National Defense shall regulate programs, contents, period, list of coaching materials, classification and facilities for coaching and improving commanding titles of militia and self-defense forces.
Article 28. Military training, political and law strengthening, sports games and drills for militia and self-defense forces
1. During peacetime, annual periods for military training, political and law education shall be prescribed as follows:
a) With respect to militia and self-defense forces in their first year except standing militia, the aforementioned period shall be 15 days;
b) With respect to mobile, marine, anti-aircraft, artillery, scouting, information, engineering, chemical defense and medical militia and self-defense forces, the aforementioned period shall be 12 days; and 7 days for on-site militia and self-defense forces;
c) With respect to standing militia, the aforementioned period shall be 60 days.
2. During emergencies regarding national defense and at war, militia and self-defense forces shall receive military training and political and law education in a manner that satisfies requirements of national defense and security tasks and conditions of local areas, agencies and organizations.
3. Minister of National Defense shall regulate programs, contents, list of materials for military training, political and law education, sports competitions and drills for militia and self-defense forces.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 9. Đăng ký công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ, quản lý Dân quân tự vệ
Điều 20. Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng
Điều 21. Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
Điều 24. Trang phục, sao mũ, phù hiệu của Dân quân tự vệ
Điều 33. Chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
Điều 34. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ
Điều 35. Chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ bị ốm đau, bị tai nạn, chết, bị thương, hy sinh