Chương 1 Luật cạnh tranh 2004: Những quy định chung
Số hiệu: | 27/2004/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 03/12/2004 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2005 |
Ngày công báo: | 01/01/2005 | Số công báo: | Số 1 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thương mại | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2019 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) bao gồm cả doanh nghiệp sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, doanh nghiệp hoạt động trong các ngành, lĩnh vực thuộc độc quyền nhà nước và doanh nghiệp nước ngoài hoạt động ở Việt Nam;
2. Hiệp hội ngành nghề hoạt động ở Việt Nam.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thị trường liên quan bao gồm thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan.
Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
Thị trường địa lý liên quan là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận.
2. Hiệp hội ngành nghề bao gồm hiệp hội ngành hàng và hiệp hội nghề nghiệp.
3. Hành vi hạn chế cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
4. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh là hành vi cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh trái với các chuẩn mực thông thường về đạo đức kinh doanh, gây thiệt hại hoặc có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng.
5. Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hoá, dịch vụ nhất định là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hoá, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
6. Thị phần kết hợp là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thoả thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
7. Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
a) Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ; giá mua hàng hoá;
b) Chi phí lưu thông đưa hàng hoá, dịch vụ đến người tiêu dùng.
8. Vụ việc cạnh tranh là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
9. Tố tụng cạnh tranh là hoạt động của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật này.
10. Bí mật kinh doanh là thông tin có đủ các điều kiện sau đây:
a) Không phải là hiểu biết thông thường;
b) Có khả năng áp dụng trong kinh doanh và khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin đó có lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó;
c) Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để thông tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
11. Bán hàng đa cấp là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Việc tiếp thị để bán lẻ hàng hóa được thực hiện thông qua mạng lưới người tham gia bán hàng đa cấp gồm nhiều cấp, nhiều nhánh khác nhau;
b) Hàng hóa được người tham gia bán hàng đa cấp tiếp thị trực tiếp cho người tiêu dùng tại nơi ở, nơi làm việc của người tiêu dùng hoặc địa điểm khác không phải là địa điểm bán lẻ thường xuyên của doanh nghiệp hoặc của người tham gia;
c) Người tham gia bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng, tiền thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ kết quả tiếp thị bán hàng của mình và của người tham gia bán hàng đa cấp cấp dưới trong mạng lưới do mình tổ chức và mạng lưới đó được doanh nghiệp bán hàng đa cấp chấp thuận.
1. Doanh nghiệp được tự do cạnh tranh trong khuôn khổ pháp luật. Nhà nước bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh.
2. Việc cạnh tranh phải được thực hiện theo nguyên tắc trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, của người tiêu dùng và phải tuân theo các quy định của Luật này.
1. Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật này với quy định của luật khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh thì áp dụng quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Cơ quan quản lý nhà nước không được thực hiện những hành vi sau đây để cản trở cạnh tranh trên thị trường:
1. Buộc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp được cơ quan này chỉ định, trừ hàng hoá, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
2. Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp;
3. Ép buộc các hiệp hội ngành nghề hoặc các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm loại trừ, hạn chế, cản trở các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường;
4. Các hành vi khác cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp.
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về cạnh tranh.
2. Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Thương mại thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of governance
This Law governs practices in restraint of competition, unfair competitive practices, the order and procedures for resolution of competition cases, and measures for dealing with breaches of the laws on competition.
Article 2. Applicable entities
This Law shall apply to:
1. Organizations and individuals conducting business (hereinafter together referred to as enterprises), including enterprises engaged in production or supply of public utility products or services, enterprises conducting business in State monopoly industries and sectors and overseas enterprises operating in Vietnam.
2. Industry associations operating in Vietnam.
Article 3. Interpretation of terms
In this Law, the following terms shall be construed as follows:
1. Relevant market consists of relevant product market and relevant geographical market.
Relevant product market means a market comprising goods or services which may be substituted for each other in terms of characteristics, use purpose and price.
Relevant geographical market means a specific geographical area in which goods or services may be substituted for each other with similar competitive conditions and which area is significantly different from neighbouring areas.
2. Industry associations consist of trade associations and professional associations.
3. Practices in restraint of competition means practices of enterprises which reduce, distort or hinder competition in the market, including practices being agreements in restraint of competition, abuse of dominant market position, abuse of monopoly position and economic concentration.
4. Unfair competitive practices means competitive practices by an enterprise during the business process which are contrary to general standards of business ethics and which cause or may cause damage to the interests of the State and/or to the legitimate rights and interests of other enterprises or of consumers.
5. Market share of an enterprise with respect to a certain type of goods or services means the percentage of turnover from sales of such enterprise over the total turnover of all enterprises conducting business in such type of goods or services in the relevant market or the percentage of turnover of inwards purchases of such enterprise over the total turnover of inwards purchases of all enterprises conducting business in such type of goods or services in the relevant market for a month, quarter or year.
6. Combined market share means the total market share in the relevant market of the enterprises participating in an agreement in restraint of competition or in an economic concentration.
7. Total prime cost of goods and services comprises:
(a) Prime cost of producing products and services; prime cost of purchasing goods;
(b) Expenses of circulating goods and services to consumers.
8. Competition cases means cases with an indication of a breach of this Law which are investigated by the competent State body and dealt with in accordance with the provisions of law.
9. Competition legal proceedings means activities of bodies, organizations and individuals in accordance with the order and procedures for resolving and/or dealing with competition cases in accordance with the provisions of this Law.
10. Business secret means information which satisfies all of the following conditions:
(a) It is not common knowledge;
(b) It is able to be applied in business and when used will create an advantage for the information holder over an entity which does not have or use such knowledge;
(c) It is protected by its owner by necessary means in order that such information will not be disclosed and will be difficult to access.
11. Multi-level selling of goods means a marketing method in order to conduct a retail sale of goods which satisfies the following conditions:
(a) Marketing in order to conduct a retail sale of goods is implemented via a network of participants comprising a number of different levels and branches;
(b) A participant markets goods directly to a consumer at the residence or working location of the consumer or at some other place which is not the regular retail sales location of the enterprise or participant;
(c) A participant in the network for multi-level selling of goods will receive commissions, bonuses or other economic benefits from the results of marketing sales of goods by himself or herself and by other persons below the participant in the network organized by such participant and approved by the enterprise engaged in multi- level selling of goods.
Article 4. Right to compete in business
1. All enterprises shall be entitled to compete freely within the framework of the law. The State shall protect the right to compete lawfully in business.
2. Competition must be undertaken on the principles of honesty; non- infringement of the interests of the State, the public interest, and the lawful rights and interests of enterprises and consumers; and compliance with the provisions of this Law.
Article 5. Application of this Law, other relevant laws and international treaties
1. Where there is any difference between the provisions of this Law and the provisions of another law with respect to a practice in restraint of competition or unfair competitive practice, the provisions of this Law shall apply.
2. Where an international treaty which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to contains provisions which are different from those in this Law, the provisions of such international treaty shall prevail.
Article 6. Practices of State administrative bodies which are prohibited
State administrative bodies shall not be permitted to perform the following acts in order to hinder competition in the market:
1. Force an enterprise, organization or individual to purchase or sell goods or services with an enterprise appointed by such body, except for goods and services belonging to State monopoly sectors or in cases of emergency as stipulated by law;
2. Discriminate between enterprises;
3. Force industry associations or enterprises to associate with each other aimed at excluding, restraining or hindering other enterprises from competing in the market;
4. Other practices which hinder the lawful business activities of enterprises.
Article 7. Responsibility for State administration of competition
1. The Government shall exercise uniform State administration of competition.
2. The Ministry of Trade shall be responsible before the Government for the exercise of State administration of competition.
3. Ministries, ministerial equivalent bodies and people's committees of provinces and cities under central authority shall, within the scope of their respective duties and powers, be responsible to co-ordinate with the Ministry of Trade in the exercise of State administration of competition.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực