Chương V Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 29/2018/QH14 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 15/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2020 |
Ngày công báo: | 22/12/2018 | Số công báo: | Từ số 1133 đến số 1134 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các quy định của Luật này liên quan đến lập, thẩm định, ban hành danh mục bí mật nhà nước, thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước, gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
3. Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Bí mật nhà nước đã được xác định trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 được xác định thời hạn bảo vệ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này. Cơ quan, tổ chức đã xác định bí mật nhà nước có trách nhiệm xác định thời hạn bảo vệ đối với bí mật nhà nước đó bảo đảm kết thúc trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Trường hợp thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước kết thúc trước thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì phải tiến hành gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định tại Điều 20 của Luật này tính từ thời điểm gia hạn; nếu không được gia hạn thì phải giải mật theo quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước số 30/2000/PL-UBTVQH10.
Trường hợp thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước kết thúc sau thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì bí mật nhà nước thuộc danh mục bí mật nhà nước được ban hành theo quy định của Luật này tiếp tục được bảo vệ đến hết thời hạn đã được xác định hoặc gia hạn; nếu không còn thuộc danh mục bí mật nhà nước thì phải giải mật theo quy định của Luật này.
1. This Law takes effect from July 01, 2020, excluding the cases prescribed in Clause 2 herein.
2. The regulations in this Law that concern compilation, appraisal and promulgation of lists of state secrets, time period for state secrets protection and extension of time period for state secrets protection shall enter into force from January 01, 2019.
3. The Ordinance on State Secrets Protection No. 30/2000/PL-UBTVQH10 is annulled from the date on which this Law takes effect.
Article 28. Transitional clause
The state secrets determined before January 01, 2019 shall have their protection periods determined according to regulations in Clause 1 Article 19 of this Law. Such protection periods shall be determined by regulatory bodies and organizations that have determined those state secrets before July 01, 2021.
If the protection period of a state secret ends before the effective date of this Law, such period must be extended as prescribed in Article 20 herein starting from the time of extension; if such period could not be extended, the state secret must be declassified in accordance with regulations of the Ordinance on State Secrets Protection No. 30/2000/PL-UBTVQH10.
For a state secret whose protection period ends after the effective date of this Law, if it is included in a state secrets list promulgated according to regulations of this Law, it shall continue to be protected until the original or extended protection period ends; otherwise, it shall be declassified in compliance with the regulations of this Law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 10. Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
Điều 11. Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
Điều 13. Vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
Điều 14. Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
Điều 17. Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam
Điều 24. Trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức
Điều 10. Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
Điều 11. Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
Điều 12. Thống kê, lưu giữ, bảo quản tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
Điều 13. Vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
Điều 14. Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ
Điều 16. Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài
Điều 17. Hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức Việt Nam
Điều 9. Ban hành danh mục bí mật nhà nước
Điều 10. Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
Điều 11. Sao, chụp tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
Điều 24. Trách nhiệm bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, tổ chức
Điều 25. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý bí mật nhà nước