Nêu các số có bốn chữ số (theo mẫu)

Lời giải Luyện tập 5 trang 9 Toán lớp 3 Tập 2 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

1 79 lượt xem


Giải Toán lớp 3 Các số trong phạm vi 10 000 (Tiếp theo)

Toán lớp 3 Tập 2 trang 9 Luyện tập 5: Nêu các số có bốn chữ số (theo mẫu):

Giải Toán 3 trang 7, 8, 9 Các số trong phạm vi 10 000 (Tiếp theo) - Cánh diều (ảnh 1)

a) 9 000 + 500 + 50 + 7

3 000 + 600 + 80 + 1

b) 5 000 + 800 + 8

7 000 + 30 + 9

c) 6 000 + 600 + 60

9 000 + 100

d) 4 000 + 4

7 000 + 20

Lời giải:

Xác định các chữ số hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết thành số có bốn chữ số.

a)

9 000 + 500 + 50 + 7

Số gồm 9 nghìn, 5 trăm, 5 chục, 7 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 9 557.

Vậy 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557.

3 000 + 600 + 80 + 1

Số gồm 3 nghìn, 6 trăm, 8 chục, 1 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 3 681.

Vậy 3 000 + 600 + 80 + 1 = 3 681.

b)

5 000 + 800 + 8

Số gồm 5 nghìn, 8 trăm, 8 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 5 808.

Vậy 5 000 + 800 + 8 = 5 808.

7 000 + 30 + 9

Số gồm 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị được viết thành số có 4 chữ số là 7 039.

Vậy 7 000 + 30 + 9 = 7 039.

c)

6 000 + 600 + 60

Số gồm 6 nghìn, 6 trăm, 6 chục được viết thành số có 4 chữ số là 6 660.

Vậy 6 000 + 600 + 60 = 6 660.

9 000 + 100

Số gồm 9 nghìn, 1 trăm được viết thành số có 4 chữ số là 9 100.

Vậy 9 000 + 100 = 9 100.

d)

4 000 + 4

Số gồm 4 nghìn, 4 đơn vị viết thành số có 4 chữ số là 4 004.

Vậy 4 000 + 4 = 4 004.

7 000 + 20

Số gồm 7 nghìn, 2 chục được viết thành số có 4 chữ số là 7 020.

Vậy 7 000 + 20 = 7 020.

Ta viết như sau:

a) 9 000 + 500 + 50 + 7 = 9 557

3 000 + 600 + 80 + 1 = 3 681

b) 5 000 + 800 + 8 = 5 808

7 000 + 30 + 9 = 7 039

c) 6 000 + 600 + 60 = 6 660

9 000 + 100 = 9 100

d) 4 000 + 4 = 4 004

7 000 + 20 = 7 020

1 79 lượt xem