Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là

Trả lời Bài 6.60 trang 36 SBT Sinh học 10 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 10

1 412 13/10/2022


Giải SBT Sinh học 10 Cánh diều Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

Bài 6.60 trang 36 SBT Sinh học 10: Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là

A. pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho bước cố định carbon của chu trình Calvin còn chu trình Calvin cung cấp nước và electron cho pha sáng.

B. pha sáng cung cấp CO2 cho chu trình Calvin để sản xuất ra đường và chu trình Calvin cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP.

C. pha sáng cung cấp oxygen cho chu trình Calvin và chu trình Calvin cung cấp nước cho pha sáng.

D. pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Chu trình Calvin không có vai trò cung cấp nước và electron cho pha sáng.

B. Sai. Pha sáng không cung cấp CO2 cho chu trình Calvin mà CO2 được lấy từ môi trường đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp các loại đường cho pha sáng để sản xuất ATP, ATP trong pha sáng được sản xuất từ năng lượng ánh sáng.

C. Sai. Oxygen trong pha sáng được giải phóng ra ngoài đồng thời chu trình Calvin cũng không cung cấp nước cho pha sáng, nước cung cấp cho pha sáng được lấy từ môi trường.

D. Đúng. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH còn chu trình Calvin trả ADP, Pi và NADP+ cho pha sáng.

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6.59 trang 35 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng về quá trình quang hợp và hô hấp tế bào

Bài 6.60 trang 36 SBT Sinh học 10: Mô tả đúng nhất mối quan hệ giữa pha sáng và chu trình Calvin là

Bài 6.61 trang 36 SBT Sinh học 10: Cho các chất: khí O2, glucose, Na+, protein. Hãy so sánh tốc độ di chuyển của mỗi loại chất này qua màng nhân tạo

Bài 6.62 trang 36 SBT Sinh học 10:Giải thích các hiện tượng sau:

Bài 6.63 trang 36 SBT Sinh học 10: Trong một thí nghiệm, một loại tế bào không có thành tế bào cho glucose đi qua màng sinh chất

Bài 6.64 trang 36 SBT Sinh học 10: Ở các tế bào động vật có vú, nồng độ Na+ ở bên ngoài cao hơn nhiều so với bên trong tế bào còn nồng độ K+

Bài 6.65 trang 36 SBT Sinh học 10: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi tỉ lệ tinh bột bị phân giải bởi amylase theo thời gian ở nhiệt độ 30 oC.

Bài 6.66 trang 37 SBT Sinh học 10: Hãy so sánh quá trình quang hợp với hô hấp tế bào ở tế bào nhân thực theo bảng sau:

Bài 6.67 trang 37 SBT Sinh học 10: Khi theo dõi quá trình phân giải glucose của hai loài vi khuẩn X và Y, người ta nhận thấy rằng loài X luôn tạo ra carbon dioxide và nước,...

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chủ đề 1: Giới thiệu khái quát chương trình môn sinh học

Chủ đề 2: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống

Chủ đề 3: Giới thiệu chung về tế bào

Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào

Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào

1 412 13/10/2022


Xem thêm các chương trình khác: