Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 11 Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông hay, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Lịch sử 11.

1 3,542 01/08/2023


Lý thuyết Lịch sử 11 Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

A. Lý thuyết Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

1. Vị trí của Biển Đông

Lý thuyết Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Lược đồ khu vực Biển Đông

Biển Đông có diện tích khoảng 3,5 triệu km2, nằm trong khoảng từ 3°N đến 26°B và từ 100°Đ đến 121°Đ.

- Biển Đông là biển nửa kín vì các đường thông ra Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương đều có các đảo, quần đảo bao bọc. Việc kết nối giữa Biển Đông với các biển và đại dương xung quanh được thực hiện thông qua các eo biển:

+ Phía bắc, Biển Đông nối liền với biển Hoa Đông qua eo biển Đài Loan;

+ Phía đông bắc nối với biển Philíppin của Thái Bình Dương qua eo biển Lu-dông;

+ Phía tây nam nối với biển An-đa-man của Ấn Độ Dương thông qua các eo biển Xingapo và Ma-lắc-ca;

+ Phía nam thông ra biển Gia-va qua eo biển Ca-li-man-tan.

- Biển Đông được bao bọc bởi 9 quốc gia: Việt Nam, Trung Quốc, Philíppin, Inđônêxia, Brunây, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia và vùng lãnh thổ là Đài Loan.

2. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông

a) Tuyến đường giao thông biển huyết mạch

Lý thuyết Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

- Biển Đông có vị trí quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, tập trung các tuyến đường biển huyết mạch kết nối Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương, châu Âu - châu Á, Trung Đông - Đông Á.

- Khu vực Biển Đông có nhiều eo biển quan trọng như: eo Đài Loan, Basi, Gaxpa, Kalimantan và đặc biệt là Malắcca.

- Tuyến đường vận tải quốc tế qua Biển Đông được coi là nhộn nhịp thứ 2 trên thế giới (chỉ sau Địa Trung Hải).

b) Địa bàn chiến lược quan trọng ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương

- Biển Đông là nơi tập trung các mô hình chính trị, kinh tế xã hội và văn hoá đa dạng của thế giới trên cơ sở giao thoa của các nền văn hoá, văn minh của nhân loại trong khu vực. Do đó, Biển Đông từ sớm được nhiều nước trên thế giới quan tâm và trở thành địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của các nước lớn.

- Nhiều nước và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào tuyến đường trên Biển Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xingapo.....).

c) Nguồn tài nguyên thiên nhiên biển

Lý thuyết Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

- Biển Đông có đa dạng sinh học cao (khoảng 11.000 loài sinh vật cư trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái điển hình). Trong đó, có khoảng 6000 loài động vật đáy, 2038 loài cá và nhiều loài san hô cứng (rong biển, động vật phù du, thực vật phù du, thực vật ngập mặn, tôm biển, cỏ biển, rắn biển, thú biển và rùa biển).

- Biển Đông rất giàu có về tài nguyên khoáng sản:

+ Đây là một trong 5 bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới. Hầu hết các nước trong khu vực đều là những nước khai thác và sản xuất dầu khí từ Biển Đông.

+ Ngoài ra, Biển Đông còn chứa đựng lượng lớn tài nguyên khí đốt đóng băng (băng cháy), là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.

3. Tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông

a) Vị trí, đặc điểm của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

* Quần đảo Hoàng Sa

- Vị trí: Quần đảo Hoàng Sa nằm trong phạm vi từ khoảng 15°45′B đến 17°15′B, từ 111°Đ đến 113°Đ, cách thành phố Đà Nẵng 170 hải lí và cách đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi) khoảng 120 hải lí.

- Đặc điểm: rộng khoảng 30000 km2, gồm hơn 37 đảo, đá, bãi cạn, chia làm hai nhóm:

+ Nhóm phía đông có tên là nhóm An Vĩnh gồm khoảng 12 đảo, đá, bãi cạn, trong đó có hai đảo lớn là Phú Lâm và Linh Côn;

+ Nhóm phía tây gồm nhiều đảo xếp thành hình vòng cung nên còn gọi là nhóm Lưỡi Liềm gồm các đảo Hoàng Sa (diện tích gần 1 km3), Quang Ảnh, Hữu Nhật, Quang Hoà, Duy Mộng, Chim Yến, Tri Tôn,..

* Quần đảo Trường Sa

- Vị trí: Quần đảo Trường Sa nằm trong phạm vi từ 6°30′B đến 1200′B, từ 111°30′Đ đến 117°20′Đ, cách vịnh Cam Ranh (tỉnh Khánh Hoà) khoảng 248 hải lí.

- Đặc điểm:

+ Quần đảo Trường Sa được chia làm tám cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm, Bình Nguyên.

+ Song Tử Tây là đảo cao nhất (khoảng 4-6 m lúc thuỷ triều xuống); Ba Bình là đảo rộng nhất (0,6 km).

+ Ngoài ra, còn có nhiều đảo nhỏ và bãi đá ngầm như Sinh Tồn Đông, Chữ Thập, Châu Viên, Ga Ven, Ken Nan, Đá Lớn, Thuyền Chài.

Lý thuyết Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông

Đảo Trường Sa Lớn thuộc quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa, Việt Nam)

b) Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

- Về vị trí: quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa nằm án ngữ đường hàng hải quốc tế nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Đương và Đại Tây Dương, giữa châu Âu, châu Phi, Trung Cận Đông với vùng Đông Á.

- Về kinh tế:

+ Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có nhiều loại hải sản quý như: hải sâm, rùa biển, cá ngừ, tôm hùm, rong biển và các loại ốc có giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng cao;

+ Quần đảo Trường Sa còn có thế mạnh về phát triển dịch vụ hàng hải.

- Về quân sự: quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có vị trí chiến lược, có thể dùng để kiểm soát các tuyến hàng hải qua lại trên Biển Đông, cũng như có vị thế phòng thủ chắc chắn thông qua sự liên kết giữa các đảo, cụm đảo, tuyến đảo ở hai quần đảo.

B. Bài tập Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông 

Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 12: Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông Chân trời sáng tạo

Câu 1. Các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi

A. tập trung các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của thế giới.

B. diễn ra quá trình tiến hóa từ vượn thành người sớm nhất trên thế giới.

C. điều tiết giao thông đường biển quan trọng nhất trên thế giới.

D. có vị trí trung tâm trên con đường tơ lụa trên biển.

Đáp án đúng là: A

Trong lịch sử, Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn, đồng thời là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn hoá như: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa…. Vì vậy, các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá của thế giới.

Câu 2. Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông

A. chỉ diễn ra giữa các nước Đông Nam Á.

B. chưa từng xuất hiện trong lịch sử.

C. xuất hiện sớm và khá phức tạp.

D. đã được giải quyết triệt để.

Đáp án đúng là: C

Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông xuất hiện từ sớm và khá phức tạp.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về chính trị - an ninh của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

A. An ninh trên Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh trong khu vực.

B. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.

C. Biển Đông là nhân tố duy nhất thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia ven biển.

D. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh lớn trên thế giới.

Đáp án đúng là: D

- Vị trí chiến lược về chính trị - an ninh của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương được thể hiện qua việc:

+ Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn, đồng thời là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh. Vì vậy, các quốc gia và vùng lãnh thổ ven Biển Đông là nơi tập trung đa dạng các mô hình chính trị, kinh tế, xã hội và văn hoá của thế giới. Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông cũng xuất hiện từ sớm và khá phức tạp.

+ An ninh trên Biển Đông sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích an ninh, chính trị và sự thịnh vượng về mặt kinh tế của khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự đa dạng, phong phú về tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông?

A. Giàu tiềm năng phát triển du lịch do có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp.

B. Tài nguyên sinh vật đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật.

C. Có nhiều tiềm năng để phát triển năng lượng thủy triều, gió,…

D. Biển Đông là bồn trũng duy nhất trên thế giới có chứa dầu khí.

Đáp án đúng là: D

Biển Đông có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng:

Có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp… nên rất giàu tiềm năng để phát triển du lịch biển.

Tài nguyên sinh vật đa dạng với hàng trăm loài động vật, thực vật.

+ Biển Đông là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới. Bên cạnh đó, vùng biển này còn có những nguồn tài nguyên khác như: năng lượng thuỷ triều, năng lượng gió; cát và hoá chất trong cát; muối và các loại khoáng chất.....

Câu 5. Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 3,5 triệu Km2.

B. 2,5 triệu Km2.

C. 1,5 triệu Km2.

D. 1 triệu Km2.

Đáp án đúng là: D

Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu Km2.

Câu 6. Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là:

A. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

B. quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Nam Du.

C. quần đảo Thổ Chu và quần đảo Cô tô.

D. quàn đảo Cô Tô và quần đảo Nam Du.

Đáp án đúng là: A

Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là: quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của quần đảo Hoàng Sa?

A. Song Tử Tây là đảo cao nhất; Ba Đình là đảo thấp nhất.

B. Trải rộng trên vùng biển có diện tích khoảng 30.000 km2.

C. Gồm hơn 37 đảo, đá,… chia làm hai nhóm: An Vĩnh và Lưỡi Liềm.

D. Cách thành phố Đà Nẵng 170 hải lí và cách đảo Lý Sơn khoảng 120 hải lí.

Đáp án đúng là: A

Quần đảo Hoàng Sa là một quần đảo san hô ở khu vực phía bắc Biển Đông, gồm có hơn 37 đảo, đá, bãi cạn, cồn cát,.. nằm trong phạm vi biển rộng khoảng 30.000 km2.

Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của quần đảo Trường Sa?

A. Nằm ở phía đông nam của bờ biển Việt Nam.

B. Cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 248 hải lí.

C. Trải rộng trong một vùng biển rộng khoảng 180.000 km2.

D. Gồm hơn 37 đảo, đá,… chia làm hai nhóm: An Vĩnh và Lưỡi Liềm.

Đáp án đúng là: D

Quần đảo Trường Sa nằm ở phía đông nam của bờ biển Việt Nam, trải rộng trong một vùng biển rộng khoảng 180.000 km2. Quần đảo được chia làm 8 cụm: Song Tử, Thị Tứ, Loại Ta, Nam Yết, Sinh Tồn, Trường Sa, Thám Hiểm và Bình Nguyên.

Câu 9. Quần đảo Hoàng Sa là một quần đảo san hô ở khu vực phía bắc Biển Đông, gồm có hơn 37 đảo, đá, bãi cạn, cồn cát,… được chia thành hai nhóm là:

A. Song Tử và Thị Tứ.

B. An Vĩnh và Lưỡi Liềm.

C. Nam Yết và Sinh Tồn.

D. Sinh Tồn và Bình Nguyên.

Đáp án đúng là: B

Quần đảo Hoàng Sa là một quần đảo san hô ở khu vực phía bắc Biển Đông, gồm có hơn 37 đảo, đá, bãi cạn, cồn cát,… được chia thành hai nhóm là: An Vĩnh và Lưỡi Liềm.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?

B. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.

A. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.

C. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.

D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới.

Đáp án đúng là: D

- Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa:

+ Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục.

+ Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu.

+ Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển.

Câu 11. Biển Đông là biển thuộc

A. Thái Bình Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Bắc Băng Dương.

D. Đại Tây Dương.

Đáp án đúng là: A

- Biển Đông là biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng 3°N đến 26°B và khoảng 100°Đ đến 121°Đ.

Câu 12. Biển Đôngcó diện tích khoảng

A. 2,5 triệu km2.

B. 3,5 triệu km2.

C. 4,5 triệu km2.

D. 5,5 triệu km2.

Đáp án đúng là: B

- Biển Đông có diện tích khoảng 3,5 triệu km2, trải dài khoảng 3000 km theo trục đông bắc - tây nam, nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 13. Biển Đông trải dài khoảng 3000 km theo trục đông bắc - tây nam, nối liền hai đại dương là:

A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

D. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

Đáp án đúng là: A

- Biển Đông có diện tích khoảng 3,5 triệu km2, trải dài khoảng 3000 km theo trục đông bắc - tây nam, nối liền Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 14. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Biển Đông?

A. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương.

B. Là vùng biển chung của 11 quốc gia Đông Nam Á.

C. Là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

D. Là biển lớn thứ tư trên thế giới với diện tích khoảng 3,5 triệu Km2.

Đáp án đúng là: B

- Biển Đông là vùng biển chung của 9 quốc gia (Việt Nam, Trung Quốc, Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia) và vùng lãnh thổ Đài Loan.

Câu 15. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?

A. Châu Âu và châu Á.

B. Châu Phi và châu Mĩ.

C. Châu Âu và châu Phi.

D. Châu Á và châu Mĩ.

Đáp án đúng là: A

Biển Đông có vị trí quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế, tập trung các tuyến đường biển huyết mạch kết nối Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương, châu Âu - châu Á, Trung Đông - Đông Á.

Câu 16. Eo biển nào dưới đây không thuộc khu vực Biển Đông?

A. Eo biển Ma-lắc-ca.

B. Eo biển Ba-si.

C. Eo biển Đài Loan.

D. Eo biển Ma-gien-lăng.

Đáp án đúng là: D

- Khu vực Biển Đông có nhiều eo biển quan trọng như: eo Đài Loan, Basi, Gaxpa, Kalimantan và đặc biệt là Malắcca.

- Eo biển Ma-gien-lăng nằm ở phía nam của lục địa Nam Mĩ, kết nối Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Câu 17. Trong lịch sử, Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,... giữa

A. Nhật Bản và Triều Tiên.

B. Trung Quốc và Ấn Độ.

C. Triều Tiên và Trung Quốc.

D. Ấn Độ và Nhật Bản.

Đáp án đúng là: B

Trong lịch sử, Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,... giữa Ấn Độ và Trung Quốc, đồng thời là một phần quan trọng của con đường Tơ lụa trên biển kết nối phương Đông với phương Tây.

Câu 18. Tính theo tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm, hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế

A. thứ hai thế giới.

B. thứ ba thế giới.

C. thứ tư thế giới.

D. thứ năm thế giới.

Đáp án đúng là: A

Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm.

Câu 19. Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo

A. tổng lượng khách du lịch quốc tế hằng năm.

B. tổng số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm.

C. tổng sản lượng dầu mỏ khai thác được hằng năm.

D. tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm.

Đáp án đúng là: D

Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm.

Câu 20. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về kinh tế của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?

A. Là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp.

B. Nhiều nước ở Đông Bắc Á, Đông Nam Á có nền kinh tế gắn liền Biển Đông.

C. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á.

D. Là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.

Đáp án đúng là: D

- Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm (sau Địa Trung Hải).

- Vị trí chiến lược về kinh tế của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương:

+ Là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp, Biển Đông giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

+ Nhiều nước ở khu vực Đông Bắc Á, Đông Nam Á có nền kinh tế gắn liền với các con đường thương mại, hệ thống cảng biển và nguồn tài nguyên trên Biển Đông.

+ Biển Đông được coi là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á với một khối lượng lớn hàng hoá vận chuyển quốc tế qua đây.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Lịch sử 11 sách Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam trước năm 1945

Lý thuyết Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ III TCN - đến cuối thế kỉ XIX

Lý thuyết Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ

Lý thuyết Bài 11: Cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu thế kỉ XIX

Lý thuyết Bài 13: Việt Nam và Biển Đông

1 3,542 01/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: