Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án
Dạng 2: Tìm bội chung của hai hay nhiều số có đáp án
-
5750 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Điền từ thích hợp vào ô trống. Các bước tìm bội chung từ bội chung nhỏ nhất là:
- Bước 1: Tìm BCNN của các số.
- Bước 2: Tìm các ............. của BCNN đó.
Đáp án đúng là: B
- Bước 1: Tìm BCNN của các số.
- Bước 2: Tìm các bội của BCNN đó.
Câu 2:
22/07/2024Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu:
Đáp án đúng là: B
Số x gọi là bội chung của a, b, c nếu: \[x \vdots a\] và \[x \vdots b\] và \[x \vdots c\].
Câu 3:
22/07/2024Tập hợp bội chung lớn hơn 100 và nhỏ hơn 300 của 26 và 39 là:
Đáp án đúng là: D
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
26 = 2.13
39 = 3.13
Vậy BCNN (26, 39) = 2.3.13 = 78.
Vậy BC (26, 39) = {0; 78; 156; 234; 312; 390; ....}.
Vậy bội chung lớn hơn 100 và nhỏ hơn 300 của 26 và 39 là: 156 và 234.
Câu 4:
22/07/2024Tìm tập hợp bội chung của 16 và 20. Một học sinh làm như sau:
- Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
\[16 = {2^4}\]
\[20 = {2^2}.5\]
- Bước 2: Kết luận được BCNN:
Vậy BCNN (16, 20) = \[{2^4}.5\] = 80.
- Bước 3: Tìm được tập hợp các bội chung:
Vậy BC (16, 20) = {80; 160; 240; ....}.
Bài làm trên đúng hay sai?
Đáp án đúng là: B
- Bước 1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
\[16 = {2^4}\]
\[20 = {2^2}.5\]
- Bước 2: Kết luận được BCNN:
Vậy BCNN (16, 20) = \[{2^4}.5\] = 80.
- Bước 3: Tìm được tập hợp các bội chung:
Vậy BC (16, 20) = {0; 80; 160; 240; ....}.
Câu 5:
22/07/2024Tìm số tự nhiên a biết rằng a chia hết cho 7, a chia hết cho 14 và 40 < a < 50?
Đáp án đúng là: C
Số tự nhiên a là BC (7, 14).
Ta có: \[14 \vdots 7\] nên BCNN (7, 14) = 14.
Vậy BC (7, 14) = {0, 14, 28, 42; 56; 70; ….}.
Mà 40 < a < 50 nên a = 42.
Câu 6:
22/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
10 = 2.5
\[44 = {2^2}.11\]
Vậy BCNN (10, 44) = \[{2^2}.5.11\] = 220.
Vậy BC (10, 44) = {0; 220; 440; 660; 880; ....}.
Câu 7:
22/07/2024Từ các số 9; 2; 0; hãy viết tập hợp bội chung của số lớn nhất có một chữ số và số lớn nhất có hai chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số đã cho.
Đáp án đúng là: C
Số lớn nhất có một chữ số được lập từ các số đã cho là: 9.
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số đã cho là: 90.
Ta có: \[90 \vdots 9\] nên BCNN (9, 90) = 90.
Vậy BC (9, 90) = {0; 90; 180; 270; ….}.
Câu 8:
22/07/2024Bác nông dân khi trồng cây thành hàng 5, hàng 8, hàng 15 đều vừa đủ hàng. Biết số cây trong khoảng 200 đến 300 cây. Số cây bác nông dân trồng là:
Đáp án đúng là: D
Vì khi trồng cây thành hàng 5, hàng 8, hàng 15 đều vừa đủ hàng nên số cây bác nông dân trồng là bội chung của 5; 8 và 15.
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
\[8 = {2^3}\]
15 = 3.5
Vậy BCNN (5, 8, 15) = \[{2^3}.3.5\]= 120.
Vậy BC (5, 8, 15) = {0; 120; 240; 360; ....}.
Mà số cây trong khoảng 200 đến 300 cây. Vậy số cây trồng là 240 cây.
Câu 9:
22/07/2024Tìm các bội chung có ba chữ số của 90 và 120.
Đáp án đúng là: C
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
\[90 = {2.3^2}.5\]
\[120 = {2^3}.3.5\]
Vậy BCNN (90, 120) = \[{2^3}{.3^2}.5\]= 360.
Vậy BC (90, 120) = {0; 360; 720; 1 080; ....}.
Vậy bội chung có ba chữ số của 90 và 120 là 360 và 720.
Câu 10:
23/07/2024Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 2, hàng 6, hàng 14 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 40 đến 60. Số học sinh của lớp 6C là:
Đáp án đúng là: C
Vì khi xếp hàng 2, hàng 6, hàng 14 đều vừa đủ hàng nên số học sinh lớp 6C là bội chung của 2; 6 và 14.
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố, ta được:
6 = 2.3
14 = 2.7
Vậy BCNN (2, 6, 14) = 2.3.7 = 42.
Vậy BC (2, 6, 14) = {0; 42; 84; 126; ....}.
Mà số học sinh trong khoảng 40 đến 60 học sinh. Vậy số học sinh lớp 6C là 42 học sinh.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 3: Quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 4: Ứng dụng bội chung và bội chung nhỏ nhất để giải các bài toán thực tế có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các bài toán về quan hệ chia hết có đáp án (832 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 có đáp án (892 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Các dạng toán về số nguyên tố có đáp án (527 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các bài toán về ước chung ước chung lớn nhất có đáp án (1053 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 5: Các bài toán về bội chung, bội chung nhỏ nhất có đáp án (5749 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 2. Biểu đồ tranh có đáp án (1099 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Tính đối xứng của hình phẳng trong tự nhiên có đáp án (1098 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3. Chu vi và diện tích một số tứ giác đã học có đáp án (986 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 6: Các dạng toán về lũy thừa với số mũ tự nhiên có đáp án (772 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 1: Các dạng bài tập về tập hợp số nguyên có đáp án (734 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 3. Biểu diễn dữ liệu trên bảng có đáp án (725 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Các dạng toán về phép cộng và phép trừ số tự nhiên có đáp án (708 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 4: Phép nhân, phép chia số nguyên có đáp án (706 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 2: Các bài toán cơ bản về cách ghi số tự nhiên có đáp án (679 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 CTST Bài 1. Thu thập dữ liệu và phân loại dữ liệu có đáp án (638 lượt thi)