Trắc nghiệm Toán 6 Bài Tập Ôn Tập Chương 3 (có đáp án): Phân số
Bài tập ôn tập chương 3: Phân số
-
506 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
23/07/2024Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:
Đáp án B
125=1.5+25=75=1410=1,4
Câu 3:
23/07/2024Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:
Đáp án C
3,015=30151000
Câu 4:
23/07/2024Phân số nghịch đảo của phân số -45 là:
Đáp án D
Phân số nghịch đảo của phân số: -45 là -54 .
Câu 5:
23/07/2024Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:
Đáp án B
Ta có: 35,67<x<36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36
Câu 6:
23/07/2024Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Đáp án B
Ta có: 13=618;12=612;38=616
Vì: 618<616<612<67⇒67>12>38>13 .
Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13
Câu 7:
23/07/2024Rút gọn phân số -24105 đến tối giản ta được:
Đáp án B
-24105=-24:3105:3=-835
Câu 8:
23/07/2024Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210 .
Đáp án C
Ta có: 110=0,1;210=0,2
Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100
Câu 11:
23/07/2024Tìm x, biết: 2,4.x=-65.0,4.
Đáp án D
2,4.x=-65.0,42,4.x=-1,2.0,42,4.x=-0,48x=-0,48:2,4x=-0,2
Câu 12:
23/07/2024Một người gửi tiết kiệm 15.000.000 đồng với lãi suất 0,6% một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?
Đáp án A
Tiền lãi thu được sau 1 tháng là: 15.000.000:100×0,6=90.000 đồng.
Tổng số tiền thu được sau 1 tháng là: 15.000.000+90.000=15.090.000 đồng.
Câu 13:
23/07/2024Cho hai biểu thức B=(23-112):43+12 và C=923.58+923.38-923. Chọn câu đúng
Đáp án A
B=(23-112):43+12=(23-32).34+12=-56.34+12=-58+12=-18
C=923.58+923.38-923=923.(58+38-1)=923.(1-1)=923.0=0
Vậy C = 0;B < 0
Câu 14:
23/07/2024Rút gọn phân số1978.1979.1980.21+19581980.1979-1978.1979 ta được kết quả là
Đáp án B
1978.1979.1980.21+19581980.1979-1978.1979=1978.1979+(1979+1).21+19581979(1980-1979)=1978.1979+1979.21+21+19581979.2=1978.1979+1979.21+19791979.2=1979.(1978+21+1)1979.2=20002=1000
Câu 15:
23/07/2024Giá trị biểu thức M=56:(52)2+715 là phân số tối giản có dạng ab với a > 0. Tính b + a
Đáp án A
M=56:(52)2+715M=56:254+715M=56.425+715M=1.23.5+715M=215+715M=915=35
Khi đó a = 3,b = 5 nên a + b = 8
Câu 16:
23/07/2024Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12-(23x-13)=-23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56-x=-112+43. Khi đó x1+x2 bằng
Đáp án D
+)
Nên
Nên
Từ đó
Câu 17:
23/07/2024Rút gọn phân số đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là
Đáp án A
Ta có
Câu 20:
23/07/2024Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
Đáp án A
Hoa ăn số táo là 25%.64 = 16 quả.
Số táo còn lại là 64 – 16 = 48 quả
Hùng ăn số táo là quả.
Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48 – 18 = 30 quả.
Câu 21:
23/07/2024Lớp 6A có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.
Đáp án C
Số học sinh giỏi của lớp là 18,75%.48 = 9 học sinh
Số học sinh trung bình là 9.300% = 27 học sinh
Số học sinh khá là 48 – 9 – 27 = 12 học sinh
Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là:
Câu 22:
23/07/2024Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3
Đáp án B
Số công nhân của cả nhà máy là 18:36% = 50 công nhân
Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50 – 18 = 32 công nhân
Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng số công nhân của cả hai phân xưởng.
Số công nhân của phân xưởng 2 là công nhân
Số công nhân của phân xưởng ba là 32 – 12 = 20 công nhân
Câu 23:
23/07/2024Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?
Đáp án D
Đổi: 45phút = giờ
Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: (bể)
Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: (bể)
Câu 24:
23/07/2024Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?
Đáp án A
Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút
Đổi 1 giờ 40 phút = giờ.
Vận tốc của người đi xe máy đó là:
Câu 26:
23/07/2024Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: và .
Đáp án A
Ta có :
Lại có : nên
Câu 30:
23/07/2024Cho phân số , (n Z;n # - 1). Có bao nhiêu giá trị nguyên của n để A có giá trị nguyên
Đáp án B
Ta có :
Ta có bảng sau
Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0;−2;1;−3;2;−4;5;−7.
Bài thi liên quan
-
Phép chia phân số
-
31 câu hỏi
-
31 phút
-
-
Hỗn số, số thập phân, phần trăm
-
36 câu hỏi
-
35 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Tổng hợp bài tập Chương 3 phần Số học Toán 6 có đáp án (433 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài Tập Ôn Tập Chương 3 (có đáp án): Phân số (505 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Bài tập: Tìm một số biết giá trị phân số của nó hay, chi tiết có đáp án (391 lượt thi)
- Bài tập: Phân số bằng nhau chọn lọc, có đáp án (338 lượt thi)
- Trắc nghệm Toán 6 Bài 15 (có đáp án): Tìm một số biết giá trị một phân số của nó (326 lượt thi)
- Bài tập: Mở rộng khái niệm phân số chọn lọc, có đáp án (313 lượt thi)
- Bài tập: Phép nhân phân số chọn lọc, có đáp án (300 lượt thi)
- Bài tập: Phép trừ phân số chọn lọc, có đáp án (297 lượt thi)
- Bài tập: Tìm tỉ số của hai số chọn lọc, có đáp án (281 lượt thi)
- Bài tập: Tìm giá trị phân số của một số cho trước chọn lọc, có đáp án (275 lượt thi)
- Bài tập: Quy đồng mẫu nhiều phân số chọn lọc, có đáp án (273 lượt thi)
- Bài tập: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm chọn lọc, có đáp án (266 lượt thi)