Bài tập: Tìm một số biết giá trị phân số của nó hay, chi tiết có đáp án
Bài tập: Tìm một số biết giá trị phân số của nó hay, chi tiết có đáp án
-
299 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 3:
23/07/2024Bạn Mít đọc một cuốn sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 80 trang. Hỏi cuốn sách có bao nhiêu trang?
Đáp án là D
Câu 5:
22/07/2024Một người mang sọt bưởi đi bán. Sau khi bán số cam và 2 quả thì số bưởi còn lại là 46 quả. Tính số bưởi người ấy mang đi bán?
Đáp án là B
Câu 6:
23/07/2024Hai đội công nhân sửa hai đoạn đường có chiều dài tổng cộng là 240m. Biết rằng đoạn đường đội thứ nhất sửa bằng đoạn đường đội thứ hai sửa. Tính chiều dài đoạn đường mỗi đội đã sửa?
Đáp án là C
Câu 7:
22/07/2024số tuổi của Tít cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Tít bao nhiêu tuổi?
Đáp án là D
Câu 9:
22/07/2024Người ta tiến thành thu hoạch bốn thửa ruộng. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng ; 0,4; 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Thửa ruộng thứ tư thu hoạch được 250kg thóc. Hỏi thửa ruộng thứ hai thu hoạch được bao nhiêu kg thóc?
Đáp án là B
Câu 10:
23/07/2024Một tấm vải bớt đi 9m thì còn lại tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Đáp án là C
Câu 11:
23/07/2024Minh đọc quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 80% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc 30 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
Đáp án B
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: (quyển sách)
Số phần trang sách ứng với 30 trang cuối của ngày thứ tư là: (quyển sách)
Số trang sách của quyển sách là: (trang sách)
Vậy quyển sách có 625 trang
Câu 12:
22/07/2024Bạn Hùng đọc quyển sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất Hùng đọc được số trang sách. Ngày thứ hai Hùng đọc được số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được 75% số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và 21 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
Đáp án A
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được của ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (quyển sách)
Số phần trang sách đọc được ngày thứ ba là: (quyển sách)
Số phần trang sách ứng với 21 trang cuối cùng là: (quyển sách)
Số trang sách của quyển sách là: (trang sách)
Vậy quyển sách có 168 trang.
Câu 13:
22/07/2024Hiện nay tuổi anh bằng tuổi bố và bằng tuổi em. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố 40 tuổi.
Đáp án D
Hiện nay anh có số tuổi là: (tuổi)
Hiện nay em có số tuổi là: (tuổi)
Tổng số tuổi của hai anh em là: 16 + 12 = 28 (tuổi)
Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 28 tuổi
Câu 14:
22/07/2024Hiện nay tuổi An bằng tuổi bố và bằng tuổi anh Bình. Tính tổng số tuổi của hai anh em, biết rằng hiện nay bố của An 45 tuổi.
Đáp án D
Hiện nay An có số tuổi là: (tuổi)
Hiện nay anh Bình có số tuổi là: (tuổi)
Tổng số tuổi của hai anh em là: 15 + 25 = 40 (tuổi)
Vậy tổng số tuổi của hai anh em là 40 tuổi.
Câu 15:
22/07/2024Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là
Đáp án A
Đổi
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là:
Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 5 = 3 (phần)
Số lớn là: 21:3×8 = 56
Số nhỏ là: 56 – 21 = 35
Vậy hai số đó là 56;35
Câu 16:
22/07/2024Hiệu của hai số là 24. Biết số lớn bằng 50% số nhỏ. Hai số đó là:
Đáp án A
Đổi
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là:
Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 2 = 1 (phần)
Số lớn là: 24:1×3 = 72
Số nhỏ là: 72 – 24 = 48
Vậy hai số đó là 72;48
Câu 17:
22/07/2024Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.
Đáp án B
Đổi
Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8
BCNN(10,8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40
Phân số chỉ số học sinh trung bình là: (số học sinh)
Số học sinh trung bình là: (học sinh)
Vậy lớp có 13 học sinh trung bình.
Câu 18:
22/07/2024Một lớp có nhiều hơn30 và ít hơn 45 học sinh. Cuối năm có 40% số học sinh xếp loại giỏi; số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình
Đáp án B
Đổi
Vì số học sinh của cả lớp phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 5 và 7
BCNN(5,7)=35 mà số học sinh của cả lớp nhiều hơn 30 và ít hơn 45 học sinh nên số học sinh của cả lớp là 35 (học sinh)
Phân số chỉ số học sinh trung bình là: (số học sinh)
Số học sinh trung bình là: (học sinh)
Vậy lớp có 6 học sinh trung bình.
Câu 19:
22/07/2024Hai đám ruộng thu hoạch tất cả 990kg thóc. Biết rằng số thóc thu hoạch ở ruộng thứ nhất bằng số thóc thu hoạch ở ruộng thứ hai. Hỏi đám ruộng thứ hai thu hoạch bao nhiêu thóc?
Đáp án A
Tỉ số số thóc thu được của đám thứ nhất với đám thứ hai là:
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)
Số thóc thu được của đám thứ hai là:
Vậy đám thứ hai thu được 450kg
Câu 20:
22/07/2024Hai bạn Xuân và Hạ có 220000 đồng. Biết rằng số tiền của Hạ bằng số tiền của Xuân. Hỏi Hạ có bao nhiêu tiền?
Đáp án A
Tỉ số giữa số tiền của Hạ và số tiền của Xuân là:
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 (phần)
Số tiền của Hạ là: 220000:11.6 = 120000 (đồng).
Câu 21:
22/07/2024Tổng số đo chiều dài của ba tấm vải là 224m. Nếu cắt tấm vải thứ nhất, tấm vải thứ hai và tấm vải thứ ba thì phần còn lại của ba tấm vải bằng nhau. Tính chiều dài tấm vải thứ nhất.
Đáp án C
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 1 là: (tấm thứ nhất)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 2 là: (tấm thứ hai)
Phân số chỉ số vải còn lại của tấm thứ 3 là: (tấm thứ ba)
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ hai và thứ nhất là:
Tỉ số giữa số mét vải tấm thứ ba và thứ nhất là:
224m vải ứng với số phần tấm thứ nhất là:
Tấm thứ nhất dài là:
Vậy tấm thứ nhất dài 84m
Câu 22:
22/07/2024Tổng số gạo của ba bao gạo là 216kg.Nếu lấy ra số gạo ở bao thứ nhất, số gạo ở bao thứ hai và số gạo ở bao thứ ba thì phần gạo còn lại của ba bao bằng nhau. Tính số gạo ở bao thứ ba.
Đáp án C
Phân số chỉ số gạo còn lại của bao thứ nhất là: (bao thứ nhất)
Phân số chỉ số gạo còn lại của bao thứ hai là: (bao thứ hai)
Phân số chỉ số gạo còn lại của bao thứ ba là: (bao thứ ba)
Tỉ số giữa số gạo bao thứ nhất và thứ ba là:
Tỉ số giữa số gạo bao thứ hai và thứ ba là:
216kg gạo ứng với số phần bao thứ ba là:
Số gạo ở bao thứ ba là:
Câu 23:
22/07/2024Tỉ số của hai số a và b là 120% . Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó
Đáp án D
Đổi
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 5 = 1 (phần)
Số lớn là:
Số bé là:
Tổng hai số là: 96 + 80 = 176
Câu 24:
22/07/2024Tỉ số của hai số a và b là 125% . Hiệu của hai số đó là 13. Tìm tổng hai số đó
Đáp án D
Đổi
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 4 = 1 (phần)
Số lớn là: 13:1.5 = 65
Số bé là: 13:1.4 = 52
Tổng hai số là: 65 + 52 = 117
Câu 25:
22/07/2024Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm 30% tổng số cây, số cây hồng chiếm 50% tổng số cây, số cây mít là 40 cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?
Đáp án B
40 cây mít ứng với: (tổng số cây)
Tổng số cây trong vườn là: (cây)
Vậy có 200 cây trong vườn.
Câu 26:
22/07/2024Một lớp có số học sinh giỏi chiếm 30% tổng số học sinh, số học sinh khá chiểm tổng số học sinh, còn lại là 12 học sinh trung bình. Tính số học sinh cả lớpA. 35 học sinh
Đáp án B
Đổi
Phân số chỉ số học sinh trung bình là: (tổng số học sinh)
Số học sinh cả lớp là: (học sinh).
Câu 27:
22/07/2024Một đội công nhân sửa một đoạn đường trong ba ngày: ngày thứ nhất sửa đoạn đường, ngày thứ hai sửa đoạn đường. Ngày thứ ba đội sửa nốt 7m còn lại. Hỏi đoạn đường dài bao nhiêu mét?
Đáp án A
Số phần mét đường đội sửa trong ngày thứ ba là:
(đoạn đường)
Đoạn đường đó dài là:
Vậy đoạn đường dài 36m
Câu 28:
22/07/2024Ba xã thu hoạch lúa như sau:
Xã A thu hoạch được tổng sản lượng lúa của ba xã
Xã B thu hoạch được tổng sản lượng lúa của ba xã
Xã C thu hoạch được 24 tấn lúa . Hỏi xã A thu hoạch được bao nhiêu tấn lúa ?
Đáp án A
Xã C thu hoạch được tổng sản lượng lúa.
Tổng sản lượng lúa của cả ba xã thu được là: (tấn).
Xã A thu hoạch được số tấn lúa là: (tấn).
Câu 29:
22/07/2024Một người mang một số trứng ra chợ bán. Buổi sáng bán được số trứng mang đi. Buổi chiều bán thêm được 39 quả. Lúc về còn lại số trứng bằng số trứng đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu quả trứng đi bán?
Đáp án C
Vì số trứng còn lại bằng số trứng đã bán nên:
Số trứng còn lại bằng tổng số trứng
Số trứng đã bán bằng tổng số trứng
39 quả trứng ứng với: (tổng số trứng)
Số trứng người đó mang đi bán là: (quả)
Vậy người đó mang đi 135 quả trứng.
Câu 30:
22/07/2024Một người mang một số bông hoa ra chợ bán. Buổi sáng bán được số hoa mang đi. Buổi chiều bán thêm được 40 bông. Lúc về còn lại số hoa bằng số hoa đã bán. Hỏi người đó mang tất cả bao nhiêu bông hoa đi bán?
Đáp án C
Vì số hoa còn lại bằng số hoa đã bán nên:
Số hoa còn lại bằng (tổng số hoa mang đi).
Số hoa đã bán bằng (tổng số hoa mang đi)
40 bông hoa ứng với: (tổng số hoa mang đi)
Số hoa người đó mang đi bán là: (bông)
Vậy người đó mang đi 150 bông hoa.
Câu 31:
22/07/2024Số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Nếu chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng số sách ở ngăn B. Tìm số sách lúc đầu ở ngăn B
Đáp án D
Tổng số sách ở hai ngăn không đổi khi ta chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B.
Lúc đầu, số sách ở ngăn A bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Sau khi chuyển 3 quyển từ ngăn A sang ngăn B thì số sách ở ngăn A bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
3 quyển sách bằng (tổng số sách ở cả hai ngăn).
Vậy tổng số sách ở cả hai ngăn là: (quyển).
Số sách lúc đầu ở ngăn A là: (quyển)
Số sách lúc đầu ở ngăn B là: 30 – 12 = 18 (quyển).
Câu 32:
22/07/2024Số thỏ ở chuồng A bằng tổng số thỏ ở cả hai chuồng A và B. Sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu. Tính số thỏ lúc đầu ở chuồng B.
Đáp án C
Lúc đầu, số thỏ ở chuồng A bằng số thỏ ở cả hai chuồng, sau khi bán 3 con ở chuồng A thì số thỏ ở chuồng A bằng tổng số thỏ ở hai chuồng lúc đầu.
Vậy 3 con ứng với (tổng số thỏ hai chuồng lúc đầu).
Tổng số thỏ của hai chuồng lúc đầu là: (con).
Số thỏ ở chuồng A là: (con).
Số thỏ ở chuồng B là: 45 – 18 = 27 (con).
Câu 33:
22/07/2024Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.
Đáp án B
Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là:
Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là:
Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là:
Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là:
Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m
Câu 34:
22/07/2024Bạn Thu đọc một cuốn sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất Thu đọc được cuốn sách và 10 trang. Ngày thứ hai, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ ba, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang. Ngày thứ tư, Thu đọc được số trang còn lại và 10 trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách Thu đã đọc có bao nhiêu trang
Đáp án C
10 trang là: số trang đọc trong ngày thứ tư.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ ba là: (trang).
(90 + 10) = 100 trang là: số trang sách còn lại sau ngày thứ hai.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ hai là: (trang).
(140 + 10) = 150 trang là: số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất.
Vậy số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là: (trang).
(270 + 10) = 280 trang là số trang của cả cuốn sách.
Số trang của cả cuốn sách Thu đọc là: (trang).
Vậy cuốn sách Thu đọc có 350 trang.
Có thể bạn quan tâm
- Bài tập: Tìm một số biết giá trị phân số của nó hay, chi tiết có đáp án (298 lượt thi)
- Trắc nghệm Toán 6 Bài 15 (có đáp án): Tìm một số biết giá trị một phân số của nó (255 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 6 Bài Tập Ôn Tập Chương 3 (có đáp án): Phân số (377 lượt thi)
- Tổng hợp bài tập Chương 3 phần Số học Toán 6 có đáp án (334 lượt thi)
- Bài tập: Phân số bằng nhau chọn lọc, có đáp án (251 lượt thi)
- Bài tập: Mở rộng khái niệm phân số chọn lọc, có đáp án (241 lượt thi)
- Bài tập: Phép trừ phân số chọn lọc, có đáp án (226 lượt thi)
- Bài tập: Phép nhân phân số chọn lọc, có đáp án (222 lượt thi)
- Bài tập: Quy đồng mẫu nhiều phân số chọn lọc, có đáp án (217 lượt thi)
- Bài tập: Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm chọn lọc, có đáp án (207 lượt thi)
- Trắc nghệm Toán 6 Bài 3 (có đáp án): Tính chất cơ bản của phân số (207 lượt thi)
- Bài tập: Tìm tỉ số của hai số chọn lọc, có đáp án (204 lượt thi)