Trang chủ Lớp 6 Toán Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 (có đáp án): Số nguyên tố

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10 (có đáp án): Số nguyên tố

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố (Nhận biết)

  • 503 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số nào trong các số sau là số nguyên tố?

Xem đáp án

Trong các số đã cho:

3 có hai ước là 1 và 3. Do đó 3 là số nguyên tố.

8 có 4 ước là 1; 2; 4; và 8 nên 8 là hợp số.

12 có 6 ước là 1; 2; 3; 4; 6 và 12 nên 12 là hợp số.

15 có 4 ước là 1; 3; 5 và 15 nên 15 là hợp số.

Chọn A.


Câu 2:

Trong các số sau: 16; 17; 20; 21; 23; 97. Có bao nhiêu số là hợp số?

Xem đáp án

16 có 5 ước là 1; 2; 4; 8; 16 nên 16 là hợp số.

17 có 2 ước là 1 và 17 nên 17 là số nguyên tố.

20 có 6 ước là 1; 2; 4; 5; 10 và 20 nên 20 là hợp số.

21 có 4 ước là 1; 3; 7 và 21 nên 21 là hợp số.

23 có 2 ước là 1 và 23 nên 23 là số nguyên tố.

97 có 2 ước là 1 và 97 nên 97 là số nguyên tố.

Vậy có 3 số là hợp số.

Chọn D.


Câu 3:

Hoàn thành phát biểu sau: “Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có …”:

Xem đáp án

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Chọn D.


Câu 4:

Cho A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 30. Chọn đáp án đúng

Xem đáp án

Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 bao gồm: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 23; 29.

Do đó A = {2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 23; 29}.

Ta có 1 không thuộc tập A, ta viết 1A nên A sai.

Ta có 2 thuộc tập A, ta viết 2A nên B sai.

Ta có 29 thuộc tập A, ta viết 29A nên C sai.

Ta có 17 thuộc tập A, ta viết 17A nên D đúng.

Chọn D.


Câu 5:

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:

Xem đáp án

Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là phân tích số đó thành tích của các thừa số nguyên tố.

Chọn D.


Câu 6:

Có bao nhiêu cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Xem đáp án

Có hai cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố là:

+ Phương pháp phân tích theo sơ đồ cây;

+ Phương pháp phân tích theo sơ đồ cột.

Chọn B.


Câu 7:

Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

a) Ước nguyên tố của 18 là 1; 2; và 3.

b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ.

c) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Xem đáp án

Ước nguyên tố của 18 chỉ có 2 và 3, 1 không phải số nguyên tố nên a sai.

2 là số nguyên tố, 3 là số nguyên tố. Ta có tích 2.3 = 6 là số chẵn nên b sai.

Ta có 2 là số chẵn, 2 cũng là số nguyên tố nên c sai.

Vậy không có phát biểu nào đúng.

Chọn A.


Câu 8:

Tìm chữ số a để 49a¯ là số nguyên tố:

Xem đáp án

Dựa vào bảng số nguyên tố ở cuối sách giáo khoa ta có:

491 và 499 là hai số nguyên tố nên a = 1 hoặc a = 9.

Chọn C.


Bắt đầu thi ngay