Trắc nghiệm Toán 5 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập về giải toán (phần 2)
Trắc nghiệm Toán 5 ( có đáp án ) Ôn tập về giải toán
-
274 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
6 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?
Với dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số, để tìm hai số ta có thể áp dụng công thức sau:
Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng
Đáp án cần chọn là D
Câu 2:
22/07/2024Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9(phần)
Giá trị một phần là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nữ là:
(học sinh)
Lớp 5A có số học sinh nam là
45 - 20 = 25(học sinh)
Đáp số:25 học sinh nam; 20 học sinh nữ
Đáp án cần chọn là B
Câu 3:
12/11/2024Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm . Biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó
Đáp án đúng là A
Lời giải
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 112 : 2 = 56cm
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 =7(phần)
Giá trị một phần là: 56 : 7 = 8cm
Chiều dài hình chữ nhật đó là: 8 x 4 = 32cm
Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 56 - 32 = 24cm
Diện tích hình chữ nhật đó là: 32 x 24 =
Đáp số:
*Phương pháp giải:
Tings tổng số phần bằng nhau để tính giá trị 1 phần
Láy giá trị 1 phần nhân với số phần chiều
Tiính chu vi suy ra chiều rộng
Áp dụng công thức tính diện tích
*Lý thuyết:
Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.
Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
Xem thêm
Câu 4:
20/07/2024Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Đổi 3 tạ = 300kg
Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là: 300 - 65 - 30 = 205kg
Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
Giá trị một phần hay số gạo nếp còn lại sau khi bán là:
205 : 5 = 41kg
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:
41 + 30 = 71kg
Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:
300 - 71 = 229kg
Đáp số: 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp
Đáp án cần chọn là B
Câu 5:
21/07/2024Hai năm trước tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Sau ba năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 46 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là
46 - 3 - 3 = 40 (tuổi)
Tổng số tuổi của hai mẹ con hai năm trước là:
40 - 2 - 2 = 36 (tuổi)
Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con hai năm trước:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
8 + 1 = 9 (phần)
Giá trị một phần hay tuổi con hai năm trước là:
36 : 9 = 4 (tuổi)
Tuổi con hiện nay là
4 + 2 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là
40 - 6 = 34 (tuổi)
Đáp số: Con 6 tuổi; mẹ 34 tuổi
Đáp án cần chọn là B
Có thể bạn quan tâm
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 5 Bài 1 (có đáp án): Ôn tập khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản của phân số (577 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng có đáp án (Nhận biết) (517 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập: Khái niệm về phân số có đáp án (Nhận biết) (433 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập: Khái niệm về phân số có đáp án (Vận dụng) (402 lượt thi)
- Trắc nghiệm Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích có đáp án (Thông hiểu) (396 lượt thi)
- Trắc nghiệm Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích có đáp án (Vận dụng) (364 lượt thi)
- Trắc nghiệm Hỗn số có đáp án (Nhận biết) (351 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 1 có đáp án (Nhận biết) (350 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 5 Bài 14(có đáp án): Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông. Héc-ta (phần 2) (343 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng có đáp án (Vận dụng) (341 lượt thi)