Trang chủ Lớp 5 Toán Trắc nghiệm Toán 5 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập về giải toán (phần 2)

Trắc nghiệm Toán 5 Bài 10 (có đáp án): Ôn tập về giải toán (phần 2)

Trắc nghiệm Toán 5 ( có đáp án ) Ôn tập về giải toán

  • 286 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 6 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Khi biết tổng và hệu của hai số, ta có thể áp dụng công thức nào để tìm hai số đó?

Xem đáp án

Với dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số, để tìm hai số ta có thể áp dụng công thức sau:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng

Đáp án cần chọn là D


Câu 2:

22/07/2024

Lớp 5A có tất cả 45 học sinh. Biết số học sinh nữ bằng 45 số học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Xem đáp án

Ta có sơ đồ:

 

 

 

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9(phần)

Giá trị một phần là:

45 : 9 = 5 (học sinh)

Lớp 5A có số học sinh nữ là:

5 x 4 = 20 (học sinh)

Lớp 5A có số học sinh nam là

45 - 20 = 25(học sinh)

Đáp số:25 học sinh nam; 20 học sinh nữ

Đáp án cần chọn là B 


Câu 3:

12/11/2024

Một hình chữ nhật có chu vi là 112cm . Biết chiều rộng bằng 34 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó

Xem đáp án

Đáp án đúng  là A

Lời giải

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 112 : 2 = 56cm

 

 

 

 

Tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 =7(phần)

Giá trị một phần là: 56 : 7 = 8cm

Chiều dài hình chữ nhật đó là: 8 x 4 = 32cm

Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 56 - 32 = 24cm

Diện tích hình chữ nhật đó là: 32 x 24 = 768cm2

Đáp số: 768cm2

*Phương pháp giải:

Tings tổng số phần bằng nhau để tính giá trị 1 phần

Láy giá trị 1 phần nhân với số phần chiều 

Tiính chu vi suy ra chiều rộng 

Áp dụng công thức tính diện tích

*Lý thuyết:

Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Xem thêm

Lý thuyết Hình chữ nhật. Chu vi hình chữ nhật lớp 3 


Câu 4:

20/07/2024

Một người có 3 tạ gạo tẻ và gạo nếp. Sau khi người đó bán đi 65kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp thì còn lại số gạo nếp bằng 14 số gạo tẻ. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Xem đáp án

Đổi 3 tạ = 300kg

Sau khi bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo tẻ và gạo nếp là: 300 - 65 - 30 = 205kg

Ta có sơ đồ biểu diễn số gạo còn lại sau khi bán:

 

 

 

 

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 1 = 5 (phần)

Giá trị một phần hay số gạo nếp còn lại sau khi bán là:

205 : 5 = 41kg

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo nếp là:

41 + 30 = 71kg

Ban đầu người đó có số ki-lô-gam gạo tẻ là:

300 - 71 = 229kg

Đáp số: 229kg gạo tẻ; 71kg gạo nếp

Đáp án cần chọn là B 


Câu 5:

21/07/2024

Hai năm trước tuổi mẹ gấp 8 lần tuổi con. Sau ba năm nữa tổng số tuổi của hai mẹ con là 46 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Xem đáp án

Tổng số tuổi của hai mẹ con hiện nay là

46 - 3 - 3 = 40 (tuổi)

Tổng số tuổi của hai mẹ con hai năm trước là:

40 - 2 - 2 = 36 (tuổi)          

Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con hai năm trước:

 

 

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

8 + 1 = 9 (phần)

Giá trị một phần hay tuổi con hai năm trước là:

36 : 9 = 4 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là

4 + 2 = 6 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là

40 - 6 = 34 (tuổi)

Đáp số: Con 6 tuổi; mẹ 34 tuổi

Đáp án cần chọn là B 


Bắt đầu thi ngay