Trang chủ Lớp 10 Toán Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế có đáp án

Dạng 2: Áp dụng giải tam giác vào các bài toán thực tế có đáp án

  • 336 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

19/07/2024

Từ vị trí điểm C người ta quan sát một cây cao (như hình vẽ).

Media VietJack

Biết BC = 5 m, \(\widehat {ACB} = 45^\circ ,\widehat {CBA} = 50^\circ \). Chiều cao của cây bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác, ta có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \)\( \Rightarrow \widehat A = 85^\circ \).

Theo định lí sin ta có:

\(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin A}}\)\( \Leftrightarrow \frac{{AB}}{{\sin 45^\circ }} = \frac{5}{{\sin 85^\circ }}\)\( \Leftrightarrow AB = \sin 45^\circ .\frac{5}{{\sin 85^\circ }}\)≈ 3,55 (m).

Vậy chiều cao của cây khoảng 3,55 m.


Câu 3:

20/07/2024

Khoảng cách từ A đến B không thể đo trực tiếp vì phải qua một đầm lầy nên người ta làm như sau: Xác định một điểm C sao cho ta đo được AC = 15 m, BC = 21 m và \[\widehat {ACB} = 80^\circ \]. Khoảng cách AB gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Ta mô phỏng bài toán như hình vẽ sau:

Media VietJack

Theo định lí côsin ta có:

\(A{B^2} = B{C^2} + A{C^2} - 2.BC.AC.\cos C\).

Thay số: \(A{B^2} = {21^2} + {15^2} - 2.21.15.\cos 80^\circ \)≈ 556,6

Suy ra: AB ≈ \(\sqrt {556,6} \)≈ 23,6 (m).

Vậy khoảng cách AB là khoảng 23,6 m và gần nhất với kết quả 24 m.


Câu 5:

19/07/2024

Từ hai điểm A và B của một tòa nhà, người ta quan sát điểm pháo hoa nổ. Biết rằng AB = 120 m, phương nhìn AC tạo với phương ngang một góc 45°, phương nhìn BC tạo với phương ngang góc 15°30'.

Media VietJack

Hỏi điểm pháo hoa nổ cao so với mặt đất gần với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Ta có: \(\widehat {BAC} = \widehat {BAH} - \widehat {CAH} = 90^\circ - 45^\circ = 45^\circ \).

Lại có: \(\widehat {ABC} = 90^\circ + 15^\circ 30' = 105^\circ 30'\).

Trong tam giác ABC có: \(\widehat {BCA} = 180^\circ - \left( {\widehat {BAC} + \widehat {ABC}} \right) = 29^\circ 30'\).

Áp dụng định lí sin vào ∆ABC ta có:

\(\frac{{AC}}{{\sin \widehat {ABC}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {BCA}}}\)\( \Rightarrow \)AC = \(\sin \widehat {ABC}.\frac{{AB}}{{\sin \widehat {BCA}}}\)≈ 234,83 (m).

Trong tam giác vuông AHC có: \(\frac{{CH}}{{AC}} = \sin 45^\circ \)\( \Rightarrow \)CH = AC. sin 45° ≈ 166,05.

Vậy điểm pháo hoa nổ cao so với mặt đất khoảng 166,05 m.


Câu 6:

23/07/2024

Hai chiếc tàu thủy M và N cách nhau 500 m. Từ M và N thẳng hàng với chân A của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển, người ta thấy chiều cao AB của tháp dưới một góc \(\widehat {AMB} = 30^\circ \); \(\widehat {ANB} = 45^\circ \).

Media VietJack

Tính chiều cao AB của tháp.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Ta có:

\(\widehat {MNB} = 180^\circ - \widehat {BNA} = 135^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {MBN} = 180^\circ - \widehat {BNM} - \widehat {BMN} = 15^\circ \)

Áp dụng định lí sin vào tam giác BMN ta có:

\(\frac{{MN}}{{\sin \widehat {MBN}}} = \frac{{BN}}{{\sin \widehat {BMN}}}\)\( \Rightarrow BN = \sin \widehat {BMN}.\frac{{MN}}{{\sin \widehat {MBN}}}\) ≈ 965,92 (m)

Xét tam giác BNA vuông tại A có:  AB = BN. sin \(\widehat {BNA}\) ≈ 683 (m).


Câu 7:

20/07/2024

Người ta muốn xây dựng một tuyến đường hầm qua một ngọn núi để các em vùng cao đi học được dễ hơn (như hình dưới).

Media VietJack

Độ dài đường hầm AB gần với kết quả nào dưới đây nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Áp dụng định lí côsin trong ∆ABC ta có:

\(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos \widehat C = 2\,190\,000\)

\( \Rightarrow AB = \sqrt {2\,\,190\,\,000} \approx 1479,86\left( m \right)\)

Độ dài đường hầm AB là: 1479,86 m.


Câu 8:

13/07/2024
Để làm đường điện dây cao thế ở Hà Giang từ vị trí bản A đến bản B, người ta phải tránh một ngọn núi nên người ta phải nối thẳng đường dây từ bản A đến bản C dài 12 km rồi nối từ bản C đến bản B dài 8 km. Qua đo đạc người ta xác định được \(\widehat {ABC} = 65^\circ \). Hỏi so với việc nối thẳng từ bản A đến bản B, người ta tốn thêm bao nhiêu tiền, biết mỗi km dây có giá 150 000 đồng.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Ta mô phỏng bài toán như hình vẽ sau:

Media VietJack

Áp dụng định lí côsin ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} - 2.AB.BC.\cos \widehat {ABC}\)

\( \Leftrightarrow 144 = A{B^2} + 64 - 16.AB.\cos 65^\circ \)

 \[ \Leftrightarrow A{B^2} - 16.AB.\cos {65^o} - 80 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}AB \approx 13\\AB \approx - 6,18\,\,(L)\end{array} \right.\]

Do đó: AB = 13 km.

Ta có: AC + BC – AB = 12 + 8 – 13 = 7 (km)

Vậy số tiền phải tốn thêm 7 . 150 000 = 1 050 000 (đồng).


Câu 9:

13/07/2024

Một người đi tàu điện từ trạm A đến trạm B. Khi đứng ở trạm A, người đó nhìn thấy một tháp C. Hướng nhìn từ người đó đến tháp tạo với hướng đi của tàu một góc 60°. Khi xe dừng ở trạm B, người đó vẫn thấy được tháp C, hướng nhìn từ người đó đến tháp ngược với hướng đi của tàu một góc 45°. Biết rằng đoạn đường tàu đi từ trạm A đến trạm B dài 10 km.

Media VietJack

Khoảng cách từ trạm A đến tháp C là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B.

Trong tam giác ABC có: \(\widehat C = 180^\circ - \widehat A - \widehat B = 75^\circ \).

Theo định lý sin ta có:

\(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)\( \Leftrightarrow \)AC = \(\frac{{AB.\sin B}}{{\sin C}}\)= \(\frac{{10.\sin 45^\circ }}{{\sin 75^\circ }}\)= −10 + 10\(\sqrt 3 \).

Vậy khoảng cách từ trạm A đến tháp C là −10 + 10\(\sqrt 3 \) km.


Câu 10:

17/07/2024

Từ vị trí A, người ta quan sát một cây thông. Biết AH = 5 m, HB = 15 m, \(\widehat {BAC} = 45^\circ \).

Media VietJack

Chiều cao của cây bằng:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Trong tam giác ABH vuông tại H ta có:

\[{\rm{AB}}\,{\rm{ = }}\,\sqrt {A{H^2} + H{B^2}} = \sqrt {{5^2} + {{15}^2}} = 5\sqrt {10} \].

Lại có: tan \(\widehat {ABH}\)= \(\frac{{AH}}{{HB}}\)= \(\frac{1}{3}\)\( \Rightarrow \)\(\widehat {ABH}\)≈18,43°.

\(\widehat {ABC} = 90^\circ - \widehat {ABH} \approx 71,57^\circ \) \( \Rightarrow \widehat {ACB} = 180^\circ - \widehat {CAB} - \widehat {ABC} \approx 63,43^\circ \).

Theo định lý sin trong tam giác ABC ta có:

\(\frac{{CB}}{{\sin \widehat {CAB}}} = \frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}}\) \( \Rightarrow \)CB ≈ \[\frac{{5\sqrt {10} .\sin 45^\circ }}{{\sin 63,43^\circ }}\]≈12,5.

Chiều cao của cây khoảng 12,5 m.


Câu 11:

20/07/2024

Để đo chiều cao của tháp có đỉnh A, chân tháp là B, người ta đứng dưới mặt đất quan sát ở hai điểm C và D sao cho B, C, D thẳng hàng (như hình vẽ).

Media VietJack

Qua đo đạc, ta thu được DC = 20 m, α = 58°; β = 47°. Chiều cao của tháp gần nhất với kết quả nào dưới đây?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C.

Ta có: \(\widehat {ACD} = 180^\circ - \alpha = 122^\circ \)\( \Rightarrow \widehat {CAD} = 180^\circ - \widehat {ACD} - \widehat {ADC} = 11^\circ \).

Theo định lý sin trong tam giác ADC ta có: \(\frac{{AC}}{{\sin \widehat {CDA}}} = \frac{{CD}}{{\sin \widehat {CAD}}}\)

\( \Rightarrow \)AC = \(\frac{{CD.\sin \widehat {CDA}}}{{\sin \widehat {CAD}}}\)≈ 76,66 m.

Trong tam giác ABC có: \(\frac{{AB}}{{\sin \widehat {ACB}}} = \frac{{AC}}{{\sin \widehat {ABC}}}\)

\( \Rightarrow \)AB = \(\frac{{AC.\sin \widehat {ACB}}}{{\sin \widehat {ABC}}}\) ≈\(\frac{{76,66.\sin 58^\circ }}{{\sin 90^\circ }}\) ≈ 65 m.

Vậy chiều cao của tháp là 65 m.


Câu 12:

17/07/2024

Hình dưới đây vẽ một trường học nọ nằm ở vị trí A là góc tạo bởi hai con đường.

Media VietJack

Nhà bạn An ở vị trí B cách trường 5 km, nhà bạn Hòa ở vị trí C cách trường 4 km . Biết \(\widehat {BAC} = 120^\circ \). Hỏi khoảng cách từ nhà bạn An đến nhà bạn Hòa (theo đường chim bay) gần với đáp án nào nhất?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.

Trong tam giác ABC, áp dụng định lý côsin ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2.AB.AC.\cos A\)

\( \Rightarrow B{C^2} = {4^2} + {5^2} - 2.4.5.\cos 120^\circ = 61\)

\( \Rightarrow BC = \sqrt {61} \approx 7,81\).

Hỏi khoảng cách từ nhà bạn An đến nhà bạn Hòa (theo đường chim bay) gần bằng 7,81 km.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương