Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Tập hợp có đáp án
Dạng 3: Tập con. Hai tập hợp bằng nhau có đáp án
-
656 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Cho tập hợp A = {2; 4; 6; 8}. Số tập con của tập hợp A là?
Đáp án đúng là: B.
Ta có:
+ Các tập con có 0 phần tử: ∅.
+ Các tập con có 1 phần tử: {2}, {4}, {6}, {8}.
+ Các tập con có 2 phần tử: {2; 4}, {2; 6}, {2; 8}, {4; 6}, {4; 8}, {6; 8}.
+ Các tập con có 3 phần tử: {2; 4; 6}, {2; 4; 8}, {2; 6; 8}, {4; 6; 8}.
+ Các tập con có 4 phần tử: {2; 4; 6; 8}.
Vậy tập hợp A có 16 tập con.
Câu 2:
20/07/2024Tập hợp B = {0; a; b} có bao nhiêu tập con?
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
+ Các tập con có 0 phần tử: ∅.
+ Các tập con có 1 phần tử: {0}, {a}, {b}.
+ Các tập con có 2 phần tử: {0; a}, {0; b}, {a; b}.
+ Các tập con có 3 phần tử: {0; a; b}.
Vậy tập hợp A có 8 tập con.
Câu 3:
11/07/2024Đáp án đúng là: A.
Ta có:
(x2 – 4)(x2 – 4x + 3) = 0
⇔ ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên 4 nghiệm trên đều thỏa mãn.
Vậy C = {– 2; 2; 1; 3}.
Ta lại có:
+ Các tập con có 0 phần tử: ∅.
+ Các tập con có 1 phần tử: {– 2}, {2}, {1}, {3}.
+ Các tập con có 2 phần tử: {– 2; 2}, {– 2; 1}, {– 2; 3}, {2; 1}, {2; 3}, {1; 3}.
+ Các tập con có 3 phần tử: {– 2; 2; 1}, {– 2; 2; 3}, {– 2; 1; 3}, {2; 1; 3}.
+ Các tập con có 4 phần tử: {– 2; 2; 1; 3}.
Vậy tập hợp C có 16 tập con.
Câu 4:
16/07/2024Số các tập con có 2 phần tử của tập hợp D = {1; 2; 3; 4; 5} là:
Đáp án đúng là: C.
Ta có các tập con chứa hai phần tử của tập hợp D là:
{1; 2}, {1; 3}, {1; 4}, {1; 5}, {2; 3}, {2; 4}, {2; 5}, {3; 4}, {3; 5}, {4; 5}.
Do đó có tất cả 10 tập con chứa 2 phần tử.
Câu 5:
23/07/2024Cho tập hợp E = {a; b; c}. Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: A.
A. Ta thấy mệnh đề ở câu A sai do tập hợp E có 3 phần tử là a, b, c. Còn tập hợp {a; b} chỉ có 2 phần tử là a, b nên 2 tập hợp trên không bằng nhau.
B. Theo lý thuyết ta có ∅ ⊂ E, với mọi tập hợp E.
Do đó mệnh đề ở câu B đúng.
C. Ta thấy tập hợp {a} có 1 phần tử là a.
Mà phần tử a cũng thuộc tập hợp E.
Vậy {a} ⊂ E.
Do đó mệnh đề ở câu C đúng.
D. Ta thấy tập hợp {d} có 1 phần tử là d.
Mà phần tử d không thuộc tập hợp E.
Vậy {d} ⊄ E.
Do đó mệnh đề ở câu D đúng.
Câu 6:
11/07/2024Tập hợp nào dưới đây bằng tập hợp X = {1; 2}?
Đáp án đúng là: C.
A. Ta có:
x2 – 9 = 0 ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên hai nghiệm trên đều thỏa mãn.
Vậy A = {– 3; 3}.
Do các phần tử của tập hợp A không là phần tử của tập hợp X nên hai tập hợp trên không bằng nhau.
B. Ta có:
x2 – 6x + 5 = 0 ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên hai nghiệm trên đều thỏa mãn.
Vậy B = {1; 5}.
Do các phần tử của tập hợp B không là phần tử của tập hợp X nên hai tập hợp trên không bằng nhau.
C. Ta có:
x2 – 3x + 2 = 0 ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên hai nghiệm trên đều thỏa mãn.
Vậy C = {1; 2}.
Do các phần tử của tập hợp C cũng là phần tử của tập hợp X nên hai tập hợp trên bằng nhau hay C = X.
D. Ta có:
x2 – 1 = 0 ⇔ .
Vì x ∈ ℤ nên hai nghiệm trên đều thỏa mãn.
Vậy D = {– 1; 1}.
Do các phần tử của tập hợp D không là phần tử của tập hợp X nên hai tập hợp trên không bằng nhau.
Câu 7:
12/07/2024Cho ba tập hợp sau:
A = {1; 2}
B = {a; 2}
C = {b; 2}
Hỏi a, b nhận giá trị nào sau đây thì A = B = C?
Đáp án đúng là: A.
Ta thấy tập hợp A có 2 phần tử là 1 và 2.
Mà tập hợp B có 2 phần tử là a và 2.
Do đó để A = B thì a = 1.
Ta lại có tập hợp C có 2 phần tử là b và 2.
Do đó để A = C thì b = 1.
Vậy để A = B = C thì a = b = 1.
Câu 8:
23/07/2024Cho các tập hợp sau:
A = {5; 6; 7}
B = {6; 7; 8}
C = {x ∈ ℕ | 4 < x < 8}
D = {x ∈ ℕ | 1 < x < 5}
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: B.
Ta có:
A = {5; 6; 7}.
B = {6; 7; 8}.
Các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 8 là 5, 6, 7 nên C = {5; 6; 7}.
Các số tự nhiên lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 là 2, 3, 4 nên D = {2; 3; 4}.
Ta thấy các phần tử của tập hợp A cũng là các phần tử của tập hợp C nên A = C.
Câu 9:
14/11/2024Tập hợp nào sau đây có hai tập con?
Đáp án đúng là: B.
- Tập hợp B = {a} có 2 tập con.
- Ta có tập hợp rỗng có duy nhất một tập con duy nhất là tập hợp rỗng.
→ A sai.
- Ta có các tập con của tập hợp C là:
∅; {a}; {b}; {a; b}
Do đó tập hợp C có 4 tập con.
→ C sai.
- Ta có các tập con của tập hợp D là:
∅; {a}; {b}; {c}, {a; b}, {a; c}, {b; c}; {a; b; c}.
Do đó tập hợp D có 8 tập con.
→ D sai.
* Nhắc lại về tập hợp
- Trong toán học, người ta dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm đối tượng nào đó hoàn toàn xác định. Mỗi đối tượng trong nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.
- Người ta thường kí hiệu tập hợp bằng các chữ cái in hoa A, B, C, … và kí hiệu phần tử của tập hợp bằng các chữ cái in thường a, b, c, ….
Chú ý: Đôi khi, để ngắn gọn, người ta dùng từ “tập” thay cho “tập hợp”.
- Để chỉ a là một phần tử của tập hợp A, ta viết a ∈ A (đọc là “a thuộc A”). Để chỉ a không là phần tử của tập hợp A, ta viết a ∉ A (đọc là “a không thuộc A”).
Ví dụ 1.
+ Để chỉ 5 là phần tử của tập số tự nhiên ℕ, ta viết 5 ∈ ℕ.
+ Để chỉ - 1 không là phần tử của tập số tự nhiên ℕ, ta viết -1 ∉ ℕ.
- Một tập hợp có thể không chứa phần tử nào. Tập hợp như vậy gọi là tập rỗng, kí hiệu ∅.
- Người ta thường kí hiệu các tập hợp số như sau: ℕ là tập hợp các số tự nhiên, ℤ là tập hợp các số nguyên, ℚ là tập hợp các số hữu tỉ, ℝ là tập hợp các số thực.
Ví dụ 2. Muốn kí hiệu phần tử 5 thuộc tập số tự nhiên, ta kí hiệu: 5 ∈ ℕ.
*Cách xác định tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp;
Cách 2. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Chú ý: Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, ta có một số chú ý sau đây:
+ Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý.
+ Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.
+ Nếu quy tắc xác định các phần tử đủ rõ thì người ta dùng “…” mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp.
- Có những tập hợp ta có thể đếm hết các phần tử của chúng. Những tập hợp như vậy được gọi là tập hợp hữu hạn.
Ví dụ 3. Cho tập hợp D các số tự nhiên chia hết cho 3 và lớn hơn 3 nhưng nhỏ hơn 10. Mô tả tập hợp D theo hai cách:
Cách 1: Liệt kê phẩn tử tập hợp: D = {6; 9}.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phẩn tử: D = {n ∈ ℕ | n ⋮ 3, 3 < n < 10}.
2. Tập con và hai tập hợp bằng nhau
- Cho hai tập hợp A và B. Nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B thì ta nói tập hợp A là tập con của tập hợp B và kí hiệu A ⊂ B (đọc là A chứa trong B), hoặc B ⊃ A (đọc là B chứa A).
Nhận xét:
+ A ⊂ A và ∅ ⊂ A với mọi tập hợp A.
+ Nếu A không phải là tập con của B thì ta kí hiệu A ⊄ B (đọc là A không chứa trong B hoặc B không chứa A).
+ Nếu A ⊂ B hoặc B ⊂ A thì ta nói A và B có quan hệ bao hàm.
- Trong toán học, người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường cong kín, gọi là biểu đồ Ven.
Chú ý: Giữa các tập hợp số quen thuộc (tập số tự nhiên, tập số nguyên, tập số hữu tỉ, tập số thực), ta có quan hệ bao hàm: ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ.
Ví dụ 4. Cho tập hợp T = {2; 3; 5}; S = {2; 3; 5; 7; 9}; M = {2; 3; 4; 5}.
+ Tập hợp T là tập con của tập hợp S vì tất cả phần tử của T đều có trong phần tử của S.
+ Tập hợp M không là tập hợp con của tập hợp S vì tập M có phần tử 4 không thuộc S.
- Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau, kí hiệu A = B, nếu A ⊂ B và B ⊂ A.
Ví dụ 5. Cho 2 tập hợp: T = {n ∈ ℕ | n ⋮ 9, 7 < n < 14} và S = {n ∈ ℕ | n ⋮ 3, 8 < n < 10}.
Tìm các phần tử của T và S ta có T = {9} và S = {9} nên T = S.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 10 Bài 2: Tập hợp - Chân trời sáng tạo
Giải bài tập Toán 10 Bài 2: Tập hợp
Câu 10:
19/07/2024Tập hợp X = {x ∈ ℤ | 2 < 2x – 4 < 10} bằng tập hợp nào sau đây?
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
2 < 2x – 4 < 10
⇔ 2 + 4 < 2x < 10 + 4
⇔ 6 < 2x < 14
⟺ 3 < x < 7.
Vì x ∈ ℤ nên x nhận các giá trị là 4; 5; 6.
Vậy X = {4; 5; 6}.
Đối chiếu các đáp án trên ta thấy các phần tử trong tập hợp X cũng là các phần tử trong tập hợp D nên X = D.
Bài thi liên quan
-
Dạng 1: Tập hợp và cách xác định tập hợp có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 2: Số phần tử của tập hợp. Tập hợp rỗng có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
-
Dạng 4: Các tập hợp con thường dùng của tập hợp số thực có đáp án
-
10 câu hỏi
-
30 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1: Mệnh đề có đáp án (1157 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Tập hợp có đáp án (655 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3: Các phép toán trên tập hợp có đáp án (550 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Hàm số bậc hai có đáp án (1712 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1: Xác định vectơ. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá của vectơ có đáp án (1181 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° có đáp án (1073 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Tích của một số với một vectơ có đáp án (983 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 4. Tích vô hướng của hai vectơ có đáp án (977 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2. Định lý côsin và định lý sin có đáp án (954 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 3. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu có đáp án (837 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Số gần đúng và sai số có đáp án (812 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 2: Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ có đáp án (646 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 CTST Bài 1. Hàm số và đồ thị có đáp án (557 lượt thi)