Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại (có đáp án)

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại (có đáp án)

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

  • 230 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Dãy gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg là

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sẽ đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi muối.

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

Mg + Fe(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Fe

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu


Câu 2:

23/07/2024

Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Đáp án B

Loại A, C và D do đồng (Cu) không phản ứng với H2SO4 loãng.


Câu 3:

21/07/2024

Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường

Xem đáp án

Đáp án B

Kim loại kiềm phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2


Câu 4:

18/11/2024

Tính chất hóa học chung của kim loại gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Tính chất hóa học chung của kim loại gồm Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối.

+ Tác dụng với phi kim

Kim loại phản ứng vói phi kim tạo thành hợp chất ion hoặc cộng hóa trị,thường là oxit muối,hoặc sulfua.

+ Tác dụng với axit

Kim loại phản ứng với axit giải phóng khí hydro và tạo muối (đối với axit không có tính oxi hóa mạnh).

+ Tác dụng với dung dịch muối

Kim loại mạnh hơn (đứng trước trong dãy hoạt động hóa học) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.

→ C đúng.A,B,D sai.

* Kim loại có những tính chất hóa học sau:

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi:

Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, Ag,..) tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit.

Ví dụ:

2Cu + O2 t0 2CuO

3Fe + 2O2 t0 Fe3O4

b) Tác dụng với phi kim khác (Cl2, S,...):

Nhiều kim loại tác dụng với nhiều phi kim, tạo thành muối.

Ví dụ:

Fe + S t0 FeS

Cu + Cl2 t0CuCl2

2Na + Cl2 t0 2NaCl

2. Tác dụng với dung dịch axit

Nhiều kim loại tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng...) tạo thành muối và H2.

Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

3. Tác dụng với dung dịch muối

Kim loại hoạt động mạnh hơn (trừ các kim loại phản ứng với nước như Na, K, Ba, Ca...) tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe↓

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Hóa 9 Bài 16: Tính chất hóa học của kim loại

Mục lục Giải SBT Hóa 9 Bài 15, 16 và 17: Tính chất của kim loại và dãy hoạt động của kim loại


Câu 5:

21/07/2024

Ngâm một viên Zn sạch trong dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là

Xem đáp án

Đáp án B

Kẽm (Zn) đứng trước đồng (Cu) trong dãy điện hóa do đó đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối.

+ Hiện tượng: Một phần viên kẽm bị hòa tan, có một lớp màu đỏ bám ngoài viên kẽm và màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.

+ Phương trình hóa học:

Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4


Câu 6:

23/07/2024

Kim loại M có hóa trị II. Cho 8,4 gam M tác dụng hết với dung dịch HCl sinh ra 7,84 lít khí hiđro (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Phương trình hóa học:

M + 2HCl MCl2 + H2

Theo phương trình:

nM1=nH21=0,35nM=0,35molMM=mMnM=8,40,35=24g/mol

Kim loại M là Magie (Mg).


Câu 7:

23/07/2024

Cho 4,6 gam natri tác dụng hoàn toàn với 35,6 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án C

nNa=mNaMNa=4,623=0,2mol

Phương trình hóa học: 

2Na + 2H2O2NaOH + H2

Theo phương trình:

nNaOH2=nNa2=0,22=0,1

nNaOH = 0,1.2 = 0,2 mol

Khối lượng NaOH tạo thành là:

mNaOH = nNaOH MNaOH

= 0,2 40 = 8 gam

Khối lượng dung dịch thu được là:

m(dung dịch) mNa+mH2O-mH2

m(dung dịch) = 4,6 + 35,6 - nH2.MH2

m(dung dịch) = 4,6 + 35,6 – 0,1.2

m(dung dịch) = 40 gam

Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH tạo thành là

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)


Câu 8:

23/07/2024

Ngâm một đinh sắt (Fe) trong 10 mL dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng đồng (Cu) thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

nCuSO4=CM(CuSO4).VCuSO4nCuSO4=1.0,01=0,01mol

Phương trình hóa học: 

Fe + CuSO4 Cu + FeSO4

Theo phương trình:

nCu1=nCuSO41=0,011=0,01nCu=0,01 mol

mCu = nCu MCu = 0,01.64 = 0,64 gam


Câu 9:

14/07/2024

Trong hợp chất oxit của kim loại A thì oxi chiếm 17,02% theo khối lượng. Kim loại A là

Xem đáp án

Đáp án C

Giả sử kim loại A có hóa trị n (n = 1, 2, 3, 4)

Công thức oxit của kim loại A là A2On.

Trong hợp chất oxit của kim loại A, oxi chiếm 17,02% theo khối lượng.

Ta có bảng sau:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Vậy A là Kali


Câu 10:

19/07/2024

Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức của oxit là A2O3

Phương trình hóa học:

A2O3 + 6HCl  2ACl3 + 3H2O

Theo phương trình:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

MA2O3= 2.MA + 3.16

MA2O3= 2MA + 48 = 102

MA = 27 A là nhôm.

Vậy oxit là Al2O3.


Câu 11:

21/07/2024

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III) cần dùng 800 mL dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

nHCl=0,8.2,5=2mol

Gọi kim loại M có hóa trị n (n = 1,2,3)

Phương trình hóa học:

2M+2nHCl2MCln+nH2

Theo phương trình:

nM2=nHCl2n=22n=1nnM=2nMM=mMnM=182n=9n

Ta có bảng sau:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Vậy kim loại M là Al.


Câu 12:

22/07/2024

Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là

Xem đáp án

Đáp án B

nZn=mZn65=0,1mol

Phương trình hóa học:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của kim loại có đáp án - Hóa học lớp 9 (ảnh 1)


Câu 13:

23/07/2024

Cho lá nhôm (Al) vào dung dịch axit HCl dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

nH2=VH222,4=3,3622,4=0,15mol

Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl(dư) 2AlCl3 + 3H2


Câu 14:

20/07/2024

Cho phản ứng hóa học:

x… + H2SO4 → FeSO4 + y…↑.

Tổng (x + y) có thể là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

Tổng (x + y) = 1+1 = 2


Câu 15:

20/07/2024

Cho phản ứng:

Fe3O4 + 8HCl → xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O.

Tỉ lệ x, y là

Xem đáp án

Đáp án A

- Phương trình hóa học:

Fe3O4 + 8HCl xFeCl2 + yFeCl3 + 4H2O

- Số nguyên tử Fe bên trái bằng số nguyên tử Fe bên phải

3=x+y1

Số nguyên tử Cl bên trái bằng số nguyên tử Cl bên phải

8 = 2x + 3y (2)

Từ (1) và (2) suy ra: x = 1; y = 2.

Vậy x : y = 1 : 2.


Bắt đầu thi ngay