Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 8 (có đáp án): Truy vấn dữ liệu
Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 8 (có đáp án): Truy vấn dữ liệu
-
780 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
24/10/2024Truy vấn dữ liệu có nghĩa là:
Đáp án đúng là: C
Truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu. Nếu câu hỏi chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phưc tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.
C đúng
- A sai vì in chỉ là hành động chuyển đổi và xuất thông tin từ máy tính ra giấy, không liên quan đến việc tìm kiếm hoặc lọc thông tin trong cơ sở dữ liệu. Truy vấn dữ liệu tập trung vào việc truy cập, tìm kiếm và xử lý thông tin để hiển thị kết quả theo yêu cầu của người dùng, trong khi in chỉ là bước cuối cùng để lưu trữ hoặc chia sẻ thông tin dưới dạng vật lý.
- B sai vì cập nhật liên quan đến việc thay đổi hoặc sửa đổi thông tin đã lưu trữ trong cơ sở dữ liệu, trong khi truy vấn dữ liệu chỉ là quá trình tìm kiếm và hiển thị thông tin.
- D sai vì hành động này liên quan đến việc loại bỏ thông tin khỏi cơ sở dữ liệu, chứ không phải là việc tìm kiếm hoặc truy xuất thông tin.
Truy vấn dữ liệu có nghĩa là tìm kiếm và hiển thị dữ liệu từ cơ sở dữ liệu dựa trên các yêu cầu cụ thể của người dùng. Quá trình này thường được thực hiện thông qua các ngôn ngữ truy vấn như SQL (Structured Query Language), cho phép người dùng yêu cầu thông tin cụ thể, ví dụ như lấy tất cả các bản ghi từ một bảng, lọc dữ liệu theo tiêu chí nhất định hoặc thực hiện các phép toán tổng hợp.
Khi một truy vấn được thực hiện, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu sẽ tìm kiếm thông tin trong các bảng và các mối quan hệ liên quan, sau đó xử lý và trả về kết quả cho người dùng. Truy vấn có thể đơn giản hoặc phức tạp, tùy thuộc vào cấu trúc dữ liệu và yêu cầu thông tin.
Ví dụ, một truy vấn có thể yêu cầu danh sách tất cả khách hàng trong một thành phố cụ thể hoặc tổng số doanh thu trong một khoảng thời gian nhất định. Kết quả của truy vấn thường được hiển thị dưới dạng bảng, đồ thị hoặc các hình thức trực quan khác, giúp người dùng dễ dàng phân tích và đưa ra quyết định.
Quá trình truy vấn dữ liệu rất quan trọng trong việc quản lý và khai thác thông tin, cho phép doanh nghiệp và tổ chức tối ưu hóa hoạt động, cải thiện quy trình ra quyết định và phục vụ nhu cầu của khách hàng một cách hiệu quả hơn.
Câu 2:
23/07/2024Nếu những bài toán phức tạp, liên quan tới nhiều bảng, ta sử dụng:
Nếu bài toán chỉ liên quan tới một bảng dùng phương pháp tìm kiếm và lọc có thể tìm câu trả lời. Nhưng với câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì cần sử dụng mẫu hỏi.
Đáp án: A
Câu 3:
26/11/2024Để hiển thị một số bản ghi nào đó trong cơ sở dữ liệu, thống kê dữ liệu, ta dùng:
Đáp án đúng là: A
Mẫu hỏi thường được sử dụng để sắp xếp các bản ghi, chọn các trường để hiển thị, thực hiện tính toán, chọn các bản ghi thỏa mãn điều kiện cho trước, tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
→ A đúng
- B, C, D sai vì đây chỉ là các thao tác giao tiếp tự nhiên, không phải các lệnh hoặc chức năng truy vấn cụ thể được thiết kế để thao tác với cơ sở dữ liệu như SELECT, FILTER, hoặc AGGREGATE.
Trong cơ sở dữ liệu, để hiển thị một số bản ghi hoặc thống kê dữ liệu theo yêu cầu cụ thể, người ta sử dụng mẫu hỏi (query). Điều này được giải thích như sau:
-
Khái niệm mẫu hỏi (query): Là công cụ được sử dụng để truy vấn và xử lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, cho phép người dùng chọn lọc, sắp xếp hoặc tính toán dựa trên các tiêu chí cụ thể.
-
Công dụng chính: Mẫu hỏi giúp lấy ra một tập hợp dữ liệu phù hợp từ bảng dữ liệu lớn, như lọc các bản ghi thỏa mãn điều kiện (ví dụ: hiển thị danh sách sinh viên có điểm cao hơn 8).
-
Thực hiện tính toán: Ngoài việc chọn lọc, mẫu hỏi còn hỗ trợ tính toán, tổng hợp dữ liệu (tính tổng, trung bình, đếm số bản ghi) để phục vụ công tác thống kê.
-
Tiện ích của mẫu hỏi: Người dùng có thể tạo ra các báo cáo, biểu đồ hoặc phân tích dữ liệu dựa trên kết quả của mẫu hỏi.
-
Ngôn ngữ truy vấn phổ biến: Các mẫu hỏi thường được viết bằng SQL (Structured Query Language), ngôn ngữ chuẩn để tương tác với cơ sở dữ liệu.
Như vậy, mẫu hỏi là một công cụ quan trọng để người dùng có thể truy xuất, phân tích và thống kê dữ liệu một cách hiệu quả từ cơ sở dữ liệu.
Câu 4:
15/11/2024Các chế độ làm việc với mẫu hỏi là:
Đáp án đúng là : C
- Các chế độ làm việc với mẫu hỏi là: Trang dữ liệu và thiết kế
Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Các khái niệm
a) Mẫu hỏi
• CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.
• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.
• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.
+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
+ Chọn các trường để hiển thị
+ Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác
• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng
b) Biểu thức
• Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.
• Các phép toán thường dùng:
+ Phép toán số học: +,-,∗,/
+ Phép toán so sánh: <, >, <=,>=,=,<>
+ Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
• Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:
+ Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…
+ Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",…
+ Hàm: (sum, avg, …)
c) Các hàm
• Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:
+ SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
+ AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định
+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định
• Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.
2. Tạo mẫu hỏi
• Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.
• Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:
+ Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi;
+ Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;
+ Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;
+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;
+ Đặt điều kiện gộp nhóm.
• Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
• Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
• Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
• Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.
+ Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.
• Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:
+ Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
+ 2. Nháy nút.
• Nội dung của từng hàng gồm có:
+ Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị...
+ Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.
+ Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.
+ Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
+ Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 6: Mẫu hỏi trên một bảng
Câu 5:
22/07/2024Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra:
Kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo ra bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác hay báo cáo.
Đáp án: C
Câu 6:
23/07/2024“/” là phép toán thuộc nhóm:
Phép toán số học được sử dụng để mô tả các phép tính toán. Ví dụ: +, -, *, /.
Đáp án: B
Câu 7:
23/07/2024Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về mẫu hỏi?
Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép.
Đáp án: C
Câu 8:
04/12/2024Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa gì?
Đáp án đúng là: A
- Trong lưới QBE của cửa sổ mẫu hỏi (mẫu hỏi ở chế độ thiết kế) thì hàng Criteria có ý nghĩa Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi
A đúng
- B sai vì thuộc về hàng Field trong lưới QBE, nơi người dùng chỉ định các cột dữ liệu cụ thể cần hiển thị. Hàng Criteria không liên quan đến việc chọn các trường mà chỉ dùng để đặt điều kiện lọc cho những bản ghi đã được xác định trong hàng Field.
- C sai vì xác định các trường cần sắp xếp thuộc về hàng Sort trong lưới QBE, nơi người dùng chỉ định cách sắp xếp dữ liệu. Hàng Criteria chỉ được sử dụng để đặt điều kiện lọc cho các bản ghi, không liên quan đến việc sắp xếp.
- D sai vì khai báo tên các trường được chọn thuộc về hàng Field trong lưới QBE, nơi xác định các trường dữ liệu cần hiển thị. Hàng Criteria chỉ xác định các điều kiện để lọc dữ liệu, không liên quan đến việc chọn tên trường.
Trong lưới QBE (Query By Example) của cửa sổ mẫu hỏi, hàng Criteria đóng vai trò quan trọng trong việc xác định điều kiện lọc dữ liệu. Khi người dùng nhập điều kiện vào hàng này, hệ thống sẽ hiểu rằng chỉ những bản ghi nào thỏa mãn các tiêu chí đó mới được đưa vào kết quả của mẫu hỏi. Ví dụ, nếu bạn muốn chỉ lấy những bản ghi có giá trị trong một trường nhất định lớn hơn một con số cụ thể, bạn sẽ nhập điều kiện vào hàng Criteria. Điều này giúp người dùng dễ dàng xác định và điều chỉnh các điều kiện mà không cần phải viết mã SQL phức tạp. Hệ thống sẽ tự động tạo ra câu truy vấn tương ứng, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Hàng Criteria là cách trực quan để kiểm soát những gì bạn muốn xem trong mẫu hỏi, mang lại khả năng tùy chỉnh linh hoạt và dễ hiểu cho người dùng.
* Mở rộng:
Các khái niệm
a) Mẫu hỏi
• CSDL chứa dữ liệu phản ánh toán bộ thông tin về đối tượng cần quản lí.
• Câu hỏi phức tạp, liên quan tới nhiều bảng thì ta dùng tới mẫu hỏi.
• Dùng mẫu hỏi và liên kết, ta có thể thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bản ghi của nhiều bảng.
+ Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
+ Chọn các trường để hiển thị
+ Thực hiện tính toán: tính trung bình cộng, tính tổng, ….
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác
• Có 2 chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
• Kết quả mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng
b) Biểu thức
• Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, Access có các công cụ để viết các biểu thức, bao gồm toán hạng và phép toán.
• Các phép toán thường dùng:
+ Phép toán số học: +,-,∗,/
+ Phép toán so sánh: <, >, <=,>=,=,<>
+ Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
• Toán hạng trong tất cả các biểu thức có thê là:
+ Tên trường: (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: [TOAN], [LUONG]
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000000,…
+ Hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ: "Nam", "Nữ",…
+ Hàm: (sum, avg, …)
c) Các hàm
• Access cung cấp một số hàm thống kê thông dụng áp dụng cho các nhóm, gọi là hàm gộp nhóm:
+ SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
+ AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định
+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định
+ COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định
• Lưu ý: bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiên trên kiểu dữ liệu số.
2. Tạo mẫu hỏi
• Để làm việc với mẫu hỏi, chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.
• Có thể tạo mẫu hỏi mới bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo một mẫu hỏi bao gồm:
+ Chọn dữ liệu nguồn (các bảng và mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi;
+ Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi;
+ Khai báo các điều kiện để lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi;
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi;
+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã có;
+ Đặt điều kiện gộp nhóm.
• Lưu ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
• Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
• Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
• Để thiết kế mẫu hỏi mới, thực hiện một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nháy đúp vào Create query by using wizard.
+ Cách 2: Nháy đúp vào Create query in Design view.
• Để xem hay sửa đổi thiết kế mẫu hỏi, thực hiện:
+ Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.
+ 2. Nháynnút
• Nội dung của từng hàng gồm có:
+ Field: Khai báo tên các trường được chọn. Đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm tra giá trị...
+ Table: Tên bảng chứa trường tương ứng.
+ Sort: Xác định (các) trường cần sắp xếp.
+ Show: Xác định (các) trường xuất hiện trong mẫu hỏi.
+ Criteria: Mô tả điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức lôgic.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 8: Truy vấn dữ liệu
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 6: Mẫu hỏi trên một bảng
Câu 9:
23/07/2024Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5, trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:
Toán hạng trong các biểu thức có thể là:
+ Hằng văn bản được viết trong cặp dấu nháy kép ví dụ: “Nam”
+ Hàm gộp nhóm là các hàm như: SUM, AVG, MIN, MAX, COUNT
+ Hằng số, ví dụ: 0.1; 1000,…
+ Tên trường ( đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ: điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường MOT_TIET, HOC_KY, biểu thức điều kiện là [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY] > 5
Đáp án: B
Câu 10:
22/07/2024Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng:
Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi và được sử dụng dấu hai chấm.
Đáp án: A
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 8 (có đáp án): Truy vấn dữ liệu (779 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 9 (có đáp án): Báo cáo và kết xuất báo cáo (2025 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 3 (có đáp án): Giới thiệu Microsoft Access (1728 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (có đáp án): Biểu mẫu (906 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (có đáp án): Cấu trúc bảng (716 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 5 (có đáp án): Các thao tác cơ bản trên bảng (620 lượt thi)
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài tập và thực hành 4 (có đáp án): Tạo biểu mẫu đơn giản (347 lượt thi)