Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (có đáp án): Cấu trúc bảng
Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (có đáp án): Cấu trúc bảng
-
717 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
25/11/2024Thành phần cơ sở của Access là:
Đáp án đúng là: A
- Thành phần cơ sở của Access là: Table
Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng, gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.
A đúng
- B, C, D sai vì chúng là các khái niệm phụ thuộc vào cấu trúc của bảng, chứ không phải là thành phần độc lập. Trong khi bảng (table) là thành phần chính lưu trữ dữ liệu, thì Field (cột), Record (hàng) và Field name (tên cột) chỉ là các yếu tố cấu thành bên trong bảng để tổ chức và định danh dữ liệu.
Trong Microsoft Access, table (bảng) là thành phần cơ sở quan trọng nhất, đóng vai trò như một cấu trúc dữ liệu để lưu trữ thông tin. Mỗi bảng trong Access bao gồm các hàng và cột, trong đó hàng (record) đại diện cho một bản ghi dữ liệu cụ thể, và cột (field) đại diện cho các thuộc tính hoặc đặc điểm của dữ liệu.
Ví dụ, trong một bảng quản lý khách hàng, mỗi hàng có thể chứa thông tin của một khách hàng, như tên, địa chỉ, và số điện thoại, trong khi các cột sẽ xác định các thuộc tính này. Access cho phép người dùng dễ dàng tạo, sửa đổi, và quản lý các bảng thông qua giao diện trực quan, giúp cho việc tổ chức và phân tích dữ liệu trở nên hiệu quả hơn.
Các bảng có thể liên kết với nhau thông qua các khóa chính (primary key) và khóa ngoại (foreign key), tạo thành một cấu trúc dữ liệu quan hệ mạnh mẽ. Nhờ vậy, người dùng có thể thực hiện các truy vấn phức tạp để rút ra thông tin có giá trị từ dữ liệu đã lưu trữ. Bảng cũng là nền tảng cho các đối tượng khác trong Access, như biểu mẫu (forms) và báo cáo (reports), cho phép người dùng tương tác và trình bày dữ liệu một cách hiệu quả.
* Mở rộng:
Các khái niệm chính
• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:
• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}
• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Câu 2:
04/12/2024Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:
Đáp án đúng là : A
- Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi Click vào nút (thiết kế).
→ A đúng.B,C,D sai.
* Mở rộng:
a) Tạo cấu trúc bảng
• 1. Nháy Create → Table Design
• 2. Sau khi thực hiện lệnh trên ta được giao diện như sau:
• Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties)
• Để tạo một trường, ta thực hiện:
+ 1. Gõ tên trường
+ 2. Chọn kiểu dữ liệu
+ 3. Mô tả nội dung
+ 4. Lựa chọn tính chất.
Các tính chất của trường:
• Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường với các kiểu text, number, autonumber;
• Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu;
• Caption: thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu.
• Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới;
• Để thay đổi tính chất của một trường:
+ 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.
+ 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết
Chỉ định khóa chính (Primary key)
• Khóa chính: giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
• Các thao tác thực hiện:
+ 1. Chọn trường làm khóa chính;
+ 2. Nháy núthoặc chọn lệnh Edit -> Primary key.
• Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.
• Lưu ý:
+ Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.
+ Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber
Lưu cấu trúc của bảng
• 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh
• 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
• 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter
b) Thay đổi cấu trúc của bảng
Thay đổi thứ tự các trường:
• 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn
• 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường
• 3. Thả chuột
Thêm trường
• 1. Chọn Insert → Rows
• 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định.
Xoá trường
• 1. Chọn trường muốn xoá
• 2. Chọn Edit → Delete Rows
Thay đổi khoá chính
• 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính
• 2. Nháy núthoặc chọn lệnh Edit → Primary Key
c) Xoá và đổi tên bảng
Xóa bảng
• 1. Chọn tên bảng
• 2. Chọn Edit → Delete
Đổi tên bảng
• 1. Chọn bảng
• 2. Chọn lệnh Edit → Rename
• 3. Gõ tên mới và nhấn Enter
Xem thêm một số tài liệu liên quan:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Câu 3:
08/12/2024Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Đáp án đúng là : D
- Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu,là phát biểu sai.
Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý. Vì vậy trong một trường chỉ có thể có một kiểu dữ liệu.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng:
Các khái niệm chính
• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
Ví dụ: trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, …
• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:
• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}
• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Câu 4:
17/07/2024Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?
Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định dữ liệu kiểu boolean (hay lôgic) → kiểu dữ liệu trong Access là Yes/ No.
Đáp án: A
Câu 5:
17/07/2024Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?
Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) thì ta chọn dữ liệu kiểu tiền tệ ( Currency).
Đáp án: B
Câu 6:
17/07/2024Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Tóan”, “Lý”,...
Điểm “Tóan”, “Lý”,... là dữ liệu kiểu số → kiểu dữ liệu trong Access là Number.
Đáp án: C
Câu 7:
15/11/2024Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?
Đáp án đúng là : D
- Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu Memo
- Kiểu dữ liệu Text Đây là định dạng kiểu text ngắn, dùng trong trường hợp bạn muốn lưu trữ tên riêng, số nhà bao gồm cả địa chỉ và tên đường trong Access.
→ A sai.
- Nếu Number là dùng để lưu trữ số lượng thì Currency là tiện ích tối ưu cho việc lưu trữ tiền tệ, đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và lớn hay các tập đoàn đa quốc gia.
→ C sai.
- Lưu trữ dữ liệu Memo hay Long Text là những đoạn text dài hơn lượng text mà kiểu Short Text cho phép.
→ C sai.
* Các khái niệm chính
• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
Ví dụ: trong bảng trên có các trường: HoDem, Ten, GT, …
• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:
• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}
• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Câu 8:
14/11/2024Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là : D
- Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh Nháy nút , rồi nháy đúp Design View,hoặc Nháy đúp vào Create Table in Design View.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Tạo và sửa cấu trúc bản
a) Tạo cấu trúc bảng
• 1. Nháy Create → Table Design
• 2. Sau khi thực hiện lệnh trên ta được giao diện như sau:
• Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties)
Để tạo một trường, ta thực hiện:
+ 1. Gõ tên trường
+ 2. Chọn kiểu dữ liệu
+ 3. Mô tả nội dung
+ 4. Lựa chọn tính chất.
Các tính chất của trường:
• Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường với các kiểu text, number, autonumber;
• Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu;
• Caption: thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu.
• Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới;
• Để thay đổi tính chất của một trường:
+ 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.
+ 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết
Chỉ định khóa chính (Primary key)
• Khóa chính: giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.
• Các thao tác thực hiện:
+ 1. Chọn trường làm khóa chính;
+ 2. Nháy núthoặc chọn lệnh Edit -> Primary key.
• Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.
• Lưu ý:
+ Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.
+ Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber
Lưu cấu trúc của bảng
• 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh
• 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As
• 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter
b) Thay đổi cấu trúc của bảng
Thay đổi thứ tự các trường:
• 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn
• 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường
• 3. Thả chuột
Thêm trường
• 1. Chọn Insert → Rows
• 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định.
Xoá trường
• 1. Chọn trường muốn xoá
• 2. Chọn Edit → Delete Rows
Thay đổi khoá chính
• 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính
• 2. Nháy núthoặc chọn lệnh Edit → Primary Key
c) Xoá và đổi tên bảng
Xóa bảng
• 1. Chọn tên bảng
• 2. Chọn Edit → Delete
Đổi tên bảng
• 1. Chọn bảng
• 2. Chọn lệnh Edit → Rename
• 3. Gõ tên mới và nhấn Enter
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Câu 9:
26/11/2024Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:
Đáp án đúng là : D
- Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện: Edit → Primary key,Nháy nút
Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện: Nháy nút hoặc chọn Edit → Primary Key
→ D đúng.A,B,C sai.
* Tìm hiểu thêm về " Các khái niệm chính"
• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:
• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}
• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng
Câu 10:
15/11/2024Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện:
Đáp án đúng là ; D
- Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện: Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu hoặc nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu hoặc dùng biểu mẫu
Muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện :
+ Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu
+ Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu
+ Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.
→ D đúng.A,B,C sai.
* Các khái niệm chính
• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.
• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.
Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí
• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.
• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu
• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:
Kiểu dữ liệu | Mô tả | Kích thước lưu trữ |
Text | Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự | 0 - 255 kí tự |
Number | Dữ liệu kiểu số | 1,2,3,4 hoặc 8 byte |
Date/Time | Dữ liệu kiểu ngày giờ | 8 byte |
Currency | Dữ liệu kiểu tiền tệ | 8 byte |
Autonumber | Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 | 4 hoặc 16 byte |
Yes/no | Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) | 1 bit |
Memo | Dữ liệu kiểu văn bản | 0 - 65536 kí tự |
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng