Trang chủ Lớp 12 Tin học Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (có đáp án): Cấu trúc bảng

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (có đáp án): Cấu trúc bảng

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 4 (có đáp án): Cấu trúc bảng

  • 655 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

22/10/2024

Thành phần cơ sở của Access là: 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng bảng, gồm có các cột và các hàng. Bảng là thành phần cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người dùng cần để khai thác.

A đúng 

- B, C, D sai vì chúng là các khái niệm phụ thuộc vào cấu trúc của bảng, chứ không phải là thành phần độc lập. Trong khi bảng (table) là thành phần chính lưu trữ dữ liệu, thì Field (cột), Record (hàng) và Field name (tên cột) chỉ là các yếu tố cấu thành bên trong bảng để tổ chức và định danh dữ liệu.

Trong Microsoft Access, table (bảng) là thành phần cơ sở quan trọng nhất, đóng vai trò như một cấu trúc dữ liệu để lưu trữ thông tin. Mỗi bảng trong Access bao gồm các hàng và cột, trong đó hàng (record) đại diện cho một bản ghi dữ liệu cụ thể, và cột (field) đại diện cho các thuộc tính hoặc đặc điểm của dữ liệu.

Ví dụ, trong một bảng quản lý khách hàng, mỗi hàng có thể chứa thông tin của một khách hàng, như tên, địa chỉ, và số điện thoại, trong khi các cột sẽ xác định các thuộc tính này. Access cho phép người dùng dễ dàng tạo, sửa đổi, và quản lý các bảng thông qua giao diện trực quan, giúp cho việc tổ chức và phân tích dữ liệu trở nên hiệu quả hơn.

Các bảng có thể liên kết với nhau thông qua các khóa chính (primary key) và khóa ngoại (foreign key), tạo thành một cấu trúc dữ liệu quan hệ mạnh mẽ. Nhờ vậy, người dùng có thể thực hiện các truy vấn phức tạp để rút ra thông tin có giá trị từ dữ liệu đã lưu trữ. Bảng cũng là nền tảng cho các đối tượng khác trong Access, như biểu mẫu (forms) và báo cáo (reports), cho phép người dùng tương tác và trình bày dữ liệu một cách hiệu quả.


Câu 2:

20/07/2024

Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:

Xem đáp án

Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi Click vào nút Lý thuyết và trắc nghiệm Tin học 12 có đáp án (thiết kế).

Đáp án: A


Câu 3:

21/07/2024

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý. Vì vậy trong một trường chỉ có thể có một kiểu dữ liệu.

Đáp án: D


Câu 4:

17/07/2024

Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì?

Xem đáp án

Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định dữ liệu kiểu boolean (hay lôgic) → kiểu dữ liệu trong Access là Yes/ No.

Đáp án: A


Câu 5:

17/07/2024

Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào? 

Xem đáp án

Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ) thì ta chọn dữ liệu kiểu tiền tệ ( Currency).

Đáp án: B


Câu 6:

17/07/2024

Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Tóan”, “Lý”,...

Xem đáp án

Điểm “Tóan”, “Lý”,... là dữ liệu kiểu số → kiểu dữ liệu trong Access là Number.

Đáp án: C


Câu 7:

17/07/2024

Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?

Xem đáp án

Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu Memo ( 0 đến 65536 kí tự).

Đáp án: D


Câu 8:

14/11/2024

Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh Nháy nútLý thuyết và trắc nghiệm Tin học 12 có đáp án , rồi nháy đúp Design View,hoặc Nháy đúp vào Create Table in Design View.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Tạo và sửa cấu trúc bản

a) Tạo cấu trúc bảng

• 1. Nháy Create → Table Design

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

 

• 2. Sau khi thực hiện lệnh trên ta được giao diện như sau:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

 

 

• Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties)

Để tạo một trường, ta thực hiện:

+ 1. Gõ tên trường

+ 2. Chọn kiểu dữ liệu

+ 3. Mô tả nội dung

+ 4. Lựa chọn tính chất.

Các tính chất của trường:

• Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường với các kiểu text, number, autonumber;

• Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu;

• Caption: thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu.

• Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới;

• Để thay đổi tính chất của một trường:

+ 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.

+ 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết

Chỉ định khóa chính (Primary key)

• Khóa chính: giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.

• Các thao tác thực hiện:

+ 1. Chọn trường làm khóa chính;

+ 2. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọnhoặc chọn lệnh Edit -> Primary key.

• Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.

• Lưu ý:

+ Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.

+ Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber

Lưu cấu trúc của bảng

• 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnhLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

• 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As

• 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter

b) Thay đổi cấu trúc của bảng

Thay đổi thứ tự các trường:

• 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn

• 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường

• 3. Thả chuột

Thêm trường

• 1. Chọn Insert → Rows

• 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định.

Xoá trường

• 1. Chọn trường muốn xoá

• 2. Chọn Edit → Delete Rows

Thay đổi khoá chính

• 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính

• 2. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọnhoặc chọn lệnh Edit → Primary Key

c) Xoá và đổi tên bảng

Xóa bảng

• 1. Chọn tên bảng

• 2. Chọn Edit → Delete

Đổi tên bảng

• 1. Chọn bảng

• 2. Chọn lệnh Edit → Rename

• 3. Gõ tên mới và nhấn Enter

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng


Câu 9:

11/11/2024

Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

- Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện: Edit → Primary key,Nháy nút Lý thuyết và trắc nghiệm Tin học 12 có đáp án

Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện: Nháy nút Lý thuyết và trắc nghiệm Tin học 12 có đáp án hoặc chọn Edit → Primary Key

→ D đúng.A,B,C sai.

* Các khái niệm chính

• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.

• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí

• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.

Ví dụ: trong bảng trên, bản ghi thứ 3 có bộ dữ liệu là:

• {3, Nguyễn Hân, Nữ, 21/01/1991, là đoàn viên, Thái Bình, 2}

• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ
Text Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự 0 - 255 kí tự
Number Dữ liệu kiểu số 1,2,3,4 hoặc 8 byte
Date/Time Dữ liệu kiểu ngày giờ 8 byte
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ 8 byte
Autonumber Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 4 hoặc 16 byte
Yes/no Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) 1 bit
Memo Dữ liệu kiểu văn bản 0 - 65536 kí tự

2.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tạo và sửa cấu trúc bản

a) Tạo cấu trúc bảng

• 1. Nháy Create → Table Design

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

 

• 2. Sau khi thực hiện lệnh trên ta được giao diện như sau:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

 

• Cấu trúc của bảng thể hiện bởi các trường, mỗi trường có tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Descropition) và các tính chất của trường (Field Properties)

• Để tạo một trường, ta thực hiện:

+ 1. Gõ tên trường

+ 2. Chọn kiểu dữ liệu

+ 3. Mô tả nội dung

+ 4. Lựa chọn tính chất.

Các tính chất của trường:

• Field size: Cho phép đặt kích thước tối đa cho dữ liệu của trường với các kiểu text, number, autonumber;

• Format: Quy định cách hiển thị và in dữ liệu;

• Caption: thay tên trường bằng phụ đề dễ hiểu.

• Default value: Xác định giá trị ngầm định đưa vào khi tạo bản ghi mới;

• Để thay đổi tính chất của một trường:

+ 1. Nháy chuột vào dòng định nghĩa trường. Các tính chất của trường tương ứng sẽ xuất hiện trong phần Field Properties.

+ 2. Thực hiện các thay đổi cần thiết

Chỉ định khóa chính (Primary key)

• Khóa chính: giá trị của trường xác định duy nhất mỗi hàng trong bảng.

• Các thao tác thực hiện:

+ 1. Chọn trường làm khóa chính;

+ 2. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọnhoặc chọn lệnh Edit -> Primary key.

• Access hiển thị ký hiệu chiếc chìa khoá ở bên trái trường được chọn để cho biết trường đó được chỉ định làm khoá chính.

• Lưu ý:

+ Khoá chính có thể là một hay nhiều trường.

+ Nếu không chỉ định khóa chính, Access sẽ tự động tạo một trường khoá chính có tên ID với kiểu AutoNumber

Lưu cấu trúc của bảng

• 1. Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnhLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

• 2. Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save As

• 3. Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter

b) Thay đổi cấu trúc của bảng

Thay đổi thứ tự các trường:

• 1. Chọn trường muốn thay đổi vị trí, nháy chuột và giữ. Access hiển thị một đường nhỏ nằm ngang trên trường đã chọn

• 2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang sẽ cho biết vị trí mới của trường

• 3. Thả chuột

Thêm trường

• 1. Chọn Insert → Rows

• 2. Gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả và xác định.

Xoá trường

• 1. Chọn trường muốn xoá

• 2. Chọn Edit → Delete Rows

Thay đổi khoá chính

• 1. Chọn trường muốn hủy khóa chính

• 2. Nháy nútLý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọnhoặc chọn lệnh Edit → Primary Key

c) Xoá và đổi tên bảng

Xóa bảng

• 1. Chọn tên bảng

• 2. Chọn Edit → Delete

Đổi tên bảng

• 1. Chọn bảng

• 2. Chọn lệnh Edit → Rename

• 3. Gõ tên mới và nhấn Enter

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng


Câu 10:

15/11/2024

Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện:

Xem đáp án

Đáp án đúng là ; D

- Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện: Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu hoặc nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu hoặc dùng biểu mẫu 

Muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện :

+ Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu

+ Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu

+ Dùng biểu mẫu giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

→ D đúng.A,B,C sai.

* Các khái niệm chính

• Dữ liệu trong Access được lưu trữ dưới dạng các bảng, gồm có các cột và hàng.

• Bảng chứa dữ liệu toàn bộ CSDL cần khai thác.

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Trường (field): Mỗi trường là một cột của bảng thể hiện một thuộc tính của chủ thể cần quản lí

• Bản ghi (record): Mỗi bản ghi là một hàng bao gồm dự liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.

• Kiểu dữ liệu (Data Type): Là kiểu dữ liệu lưu trong một trường. Mỗi trường có một kiểu dữ liệu

• Dưới đây là một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng hay, ngắn gọn

Kiểu dữ liệu Mô tả Kích thước lưu trữ
Text Dữ liệu kiểu văn bản gồn các kí tự 0 - 255 kí tự
Number Dữ liệu kiểu số 1,2,3,4 hoặc 8 byte
Date/Time Dữ liệu kiểu ngày giờ 8 byte
Currency Dữ liệu kiểu tiền tệ 8 byte
Autonumber Dữ liệu kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1 4 hoặc 16 byte
Yes/no Dữ liệu kiểu boolean (lôgic) 1 bit
Memo Dữ liệu kiểu văn bản 0 - 65536 kí tự
 
 

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng

Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng

 

 

 

 

 


Bắt đầu thi ngay