Trang chủ Lớp 10 Lịch sử Trắc nghiệm Sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có đáp án

  • 607 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

27/07/2024

Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo những nghĩa nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khái niệm “dân tộc” trong tiếng Việt hiện nay được sử dụng theo nghĩa Dân tộc - quốc gia và dân tộc - tộc người.

Khái niệm dân tộc trong tiếng Việt có thể đề cập đến các nghĩa như sau: Dân tộc (cộng đồng): theo nghĩa rộng là cộng đồng người có chung nền văn hóa, nhóm sắc tộc, ngôn ngữ, nguồn gốc, lịch sử; đôi khi bao gồm nhiều nhóm sắc tộc.

→ A đúng ,B,C,D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

 

 


Câu 2:

19/12/2024

Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành mấy nhóm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm: dân tộc đa số và dân tộc thiểu số (dựa vào số dân của từng dân tộc theo tổng điều tra dân số toàn quốc). (SGK - Trang 123)

=> A đúng

Cách chia thành hai nhóm (dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số) là cách phân loại đơn giản, dễ hiểu và phổ biến nhất.

=> B sai

 Cách chia thành hai nhóm (dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số) là cách phân loại đơn giản, dễ hiểu và phổ biến nhất.

=> C sai

Cách chia thành hai nhóm (dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số) là cách phân loại đơn giản, dễ hiểu và phổ biến nhất.

=> D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

 


Câu 3:

19/12/2024

Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số dân tộc trong thực tế là 54, không phải 50.

=> A sai

 Số dân tộc thực tế là 54, không phải 52.

=> B sai

Hiện nay ở Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm số dân lớn nhất (hơn 80% dân số). (SGK - Trang 124)

=> C đúng

Đây là một con số không chính xác, vì Việt Nam có 54 dân tộc.

=> D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

 


Câu 4:

19/07/2024

Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu ngữ hệ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hiện nay, ở Việt Nam có năm ngữ hệ, bao gồm: ngữ hệ Nam Á, ngữ hệ Thái - Ka-đai, ngữ hệ Mông - Dao, ngữ hệ Nam Đảo và ngữ hệ Hán - Tạng. (SGK - Trang 125)


Câu 5:

22/07/2024

Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu nhóm ngôn ngữ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hiện nay, ở Việt Nam có tám nhóm ngôn ngữ, đó là Việt - Mường, Môn - Khơ-me, Tày - Thái, Ka-đai, Mông - Dao, Ma-lay-ô - Pô-li-nê-di, Hán (hoặc Hoa) và Tạng - Miến. (SGK - Trang 125)


Câu 6:

23/07/2024

Hoạt động kinh tế chính của người Kinh là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do cư trú chủ yếu ở đồng bằng nên sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính của người Kinh. 

C đúng 

- A sai vì hầu hết người Kinh tập trung vào hoạt động thương mại đô thị và nông nghiệp. Hoạt động này thường được người dân các khu vực ven biển và các dân tộc khác phát triển hơn.

- B sai vì họ thường chuyên tâm vào các hoạt động thương mại và sản xuất công nghiệp lớn hơn. Thủ công nghiệp thường được các dân tộc thiểu số và các khu vực nông thôn phát triển nhiều hơn.

- D sai vì họ thường tập trung vào các hoạt động thương mại, công nghiệp và dịch vụ đô thị. Hoạt động buôn bán đường bộ thường được các cộng đồng dân tộc khác và các vùng quê phát triển nhiều hơn.

*) Nét chính về đời sống vật chất

- Hoạt động kinh tế

+ Nông nghiệp: Hoạt động sản xuất chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi, nhưng có sự khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi.

+ Thủ công nghiệp: cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam phát triển các nghề thủ công như nghề gốm, dệt, đúc đồng, rèn sắt, làm giấy,... từ sớm; một số nghề đạt đến trình độ cao

+ Thương nghiệp: chợ vừa là nơi trao đổi, buôn bán các mặt hàng, vừa là nơi giao lưu văn hoá và thể hiện tinh cộng đồng.

- Đời sống vật chất

+ Ăn: lương thực, thực phẩm chính là: gạo nếp, gạo tẻ, thịt gia súc, gia cầm, thủy hải sản…. khẩu vị của các dân tộc ở mỗi vùng, miền có sự khác nhau.

+ Mặc: trang phục truyền thống của các tộc người có sự khác biệt nhất định, phù hợp với tập quán và điều kiện sống của từng dân tộc.

+ Ở: nhà ở truyền thống của người Kinh là nhà trệt; các dân tộc thiểu số thường dựng nhà sàn

- Phương tiện đi lại:

+ Trước đây: phương tiện đi lại truyền thống của người Kinh là ngựa, xe ngựa, xe kéo tay, trên đường thuỷ có thuyền, bẻ, mảng, ghe, tàu,... Các dân tộc thiểu số thường sử dụng: ngựa, voi, trâu/ bò…

+ Trong xã hội hiện đại, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến. Tàu hoả, máy bay cũng trở thành phương tiện đi lại quen thuộc của người dân Việt Nam.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam


Câu 7:

19/12/2024

Nội dung nào sau đây phản ánh điểm tương đồng về sản xuất nông nghiệp của người Kinh và các dân tộc thiểu số ở Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cả người Kinh và các dân tộc ở Việt Nam đều có hoạt động canh tác cây lúa và các loại cây lương thực khác như ngô, khoai, sắn,… Tuy nhiên, người Kinh chủ yếu canh tác ở đồng bằng, còn các dân tộc thiểu số chủ yếu canh tác ở nương rẫy, ruộng bậc thang, thung lũng chân núi. (SGK - Trang 126)

=> A  đúng

Điều này chủ yếu đúng với các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng núi, cao nguyên. Người Kinh chủ yếu canh tác ở đồng bằng bằng phương pháp thủy lợi.

=> B sai

Phương pháp canh tác này chủ yếu được áp dụng bởi các dân tộc thiểu số ở vùng núi, nơi địa hình dốc.

=> C  sai

Điều này chỉ đúng với người Kinh, đặc biệt là ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

=> D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

 


Câu 8:

22/07/2024

Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của các nghề thủ công đối với đời sống kinh tế - xã hội của người Việt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt may, chế tác gỗ vẫn đóng vai trò quan trọng trong sản xuất, duy trì nghề nghiệp và văn hóa dân gian, ảnh hưởng đến cuộc sống cộng đồng một cách sâu sắc.

D đúng 

- A sai vì các nghề này cung cấp các sản phẩm và dịch vụ gắn liền với nhu cầu thực tiễn hàng ngày của cộng đồng, bảo tồn và phát triển văn hóa dân gian, đồng thời mang lại thu nhập cho nhiều hộ gia đình và duy trì bền vững các nghề truyền thống.

- B sai vì các sản phẩm thủ công truyền thống như gốm sứ, dệt may, và thủ công mỹ nghệ đóng góp quan trọng vào xuất khẩu, tăng cường thu nhập cho các gia đình nông thôn và đô thị, và thúc đẩy phát triển kinh tế cũng như bảo tồn văn hóa dân gian.

- C sai vì các nghề này tạo ra cơ hội việc làm cho nhiều lao động, đặc biệt là ở các vùng nông thôn và nghèo khó, giúp cải thiện thu nhập và điều kiện sống của người lao động, đồng thời duy trì và phát triển các nghề thủ công truyền thống.

*) Thủ công nghiệp

- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:

+ Làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, nghề dệt, nghề đan, rèn, mộc, chạm khắc, đúc đồng, kim hoàn, khảm trai,...

+ Sản phẩm của nhiều ngành nghề rất đa dạng và tinh xảo, đáp ứng nhu cầu của người dân trong và ngoài nước

- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của các dân tộc thiểu số:

+ Phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người.

+ Nghề dệt và nghề đan ra đời sớm, phát triển mạnh ở hầu hết các dân tộc; nghề gốm và nghề rèn, đúc cũng ra đời sớm nhưng ít phổ biến hơn. Ngoài ra, một số ngành nghề thủ công khác cũng được duy trì trong cộng đồng các dân tộc thiểu số như: nghề mộc, nghề làm đồ trang sức bằng bạc,...

+ Sản phẩm của các nghề thủ công này chủ yếu đáp ứng nhu cầu của người dân địa phương.

Lý thuyết Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Canh tác trên ruộng bậc thang

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam


Câu 9:

22/07/2024

Bữa ăn truyền thống của người Kinh bao gồm

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bữa ăn truyền thống của người Kinh bao gồm cơm, rau, cá. 

B đúng 

- A sai vì có, thịt, cá và rau là những thành phần chính trong bữa ăn truyền thống của người Kinh.

- C sai vì cơm, thịt và hải sản không phải là bữa ăn truyền thống duy nhất của người Kinh, mà chúng là một phần quan trọng trong khẩu phần ẩm thực của người dân tộc này.

- D sai vì ngô, khoai, sắn không phải là bữa ăn truyền thống chính thức của người Kinh. Thay vào đó, chúng là những nguyên liệu phổ biến trong ẩm thực của người Kinh và được sử dụng để chế biến thành nhiều món ăn khác nhau.

*) Sản xuất nông nghiệp

- Hoạt động sản xuất nông nghiệp của người Kinh:

+ Sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước, là hoạt động kinh tế chính.

+ Sản xuất nông nghiệp tồn tại, phát triển gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi

+ Bên cạnh cây lúa nước, người Kinh còn trồng một số cây lương thực khác như: ngô, khoai, sắn,... cùng các loại cây rau, củ, gia vị, cây ăn quả,... và chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ – hải sản,...

Lý thuyết Lịch Sử 10 Kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Hoạt động trồng lúa nước của người Kinh

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam


Câu 10:

19/12/2024

Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu vận chuyển đồ bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ở miền núi, do địa hình phức tạp, độ dốc lớn, hẹp, cư dân các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi. Một số dân tộc biết thuần dưỡng súc vật (trâu, ngựa, voi,…) và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại và vận chuyển hàng hóa, đồ đạc. (SGK - Trang 131)

=> A đúng

Phương tiện này chủ yếu được sử dụng ở các khu vực đồng bằng, đô thị và không phù hợp với địa hình miền núi.

=> B sai

Địu thường được dùng để địu trẻ em hoặc đồ vật nhỏ, không phù hợp để vận chuyển nhiều đồ đạc trên quãng đường dài.

=> C sai

 Phương tiện này chủ yếu được sử dụng để vận chuyển hàng hóa trên các tuyến đường sắt, không phù hợp với địa hình miền núi.

=> D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

 


Câu 11:

19/07/2024

Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của người Kinh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tín ngưỡng bản địa của người Kinh bao gồm vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với cộng đồng, thờ Mẫu, thờ Thành hoàng làng,… (SGK - Trang 132)

Thờ Chúa là hoạt động tôn giáo được du nhập từ bên ngoài vào Việt Nam.


Câu 12:

23/07/2024

Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam vẫn duy trì tín ngưỡng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam đều đang duy trì tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,... ở các mức độ đậm, nhạt khác nhau.

Các phương án còn lại là các hoạt động tôn giáo. (SGK - Trang 132)


Câu 13:

19/12/2024

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về lễ hội của người Kinh?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đúng, lễ hội của người Kinh có quy mô từ nhỏ đến lớn, từ làng xã đến cấp quốc gia.

=> A sai

 Đúng, các lễ hội của người Kinh đều có nguồn gốc từ lâu đời và mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc.

=> B sai

Người Kinh sáng tạo, duy trì và phát triển hệ thống lễ hội đa dạng và phong phú, gồm lễ hội liên quan đến các tín ngưỡng dân gian, lễ hội tôn giáo, lễ hội tưởng nhớ các anh hùng dân tộc. Lễ hội của người Kinh thường mang đậm tính truyền thống. Về thời gian, lễ hội diễn ra quanh năm. Về quy mô, lễ hội của người Kinh cũng khá đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. (SGK - Trang 133)

=> C đúng

Đúng, lễ hội của người Kinh rất đa dạng về hình thức, nội dung, thể hiện sự phong phú của tín ngưỡng và đời sống văn hóa.

=> D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam


Câu 14:

19/12/2024

Lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu được tổ chức với quy mô như thế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lễ hội của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu được tổ chức với quy mô làng/bản và tộc người. (SGK - Trang 134)

=> A đúng

Lễ hội của các dân tộc thiểu số thường mang tính địa phương, ít khi được tổ chức ở quy mô quốc gia hoặc quốc tế.

=> B sai

 Cũng giống như đáp án B, việc tổ chức lễ hội ở cấp quốc tế là rất hiếm.

=> C sai

Mặc dù lễ hội có thể mang tính đặc trưng của từng tộc người, nhưng việc tổ chức ở quy mô quốc tế là không phổ biến.

=> D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

 


Câu 15:

19/12/2024

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hóa truyền thống mang bản sắc dân tộc, các dân tộc ở Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hóa tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài (ở cả phương Đông và phương Tây). (SGK - Trang 135)

=> A đúng

Đúng. Mỗi dân tộc đều có những nét đặc trưng riêng về tín ngưỡng, phong tục tập quán, nghệ thuật,... tạo nên sự đa dạng và phong phú của văn hóa Việt Nam.

=> B sai

 Đúng. Qua quá trình giao lưu, các dân tộc Việt Nam đã tiếp thu nhiều yếu tố văn hóa từ bên ngoài, làm giàu thêm cho đời sống tinh thần của mình.

=> C sai

Đúng. Do sự đa dạng về dân tộc, địa lý, lịch sử nên đời sống tinh thần của người Việt Nam rất phong phú và đa dạng.

=> D sai

Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

a) Thành phần dân tộc theo dân số

- Khái niệm “dân tộc” được sử dụng theo hai nghĩa:

+ Dân tộc - quốc gia: bao gồm toàn thể cư dân của quốc gia, đất nước (dân tộc Việt Nam);

+ Dân tộc - tộc người là những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc (dân tộc Kinh, dân tộc Mường, dân tộc Thái,...).

- Thành phần dân tộc theo dân số ở Việt Nam hiện nay được chia thành hai nhóm:

+ Dân tộc đa số

+ Dân tộc thiểu số

b) Thành phần dân tộc theo ngữ hệ

- Ngữ hệ:

+ Là một nhóm các ngôn ngữ cùng nguồn gốc, có những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vựng cơ bản, thanh điệu và ngữ âm,...

+ Mỗi ngữ hệ lại có thể bao gồm một hoặc nhiều nhóm ngôn ngữ.

- Hiện nay, 54 dân tộc ở Việt Nam được chia thành năm ngữ hệ, tám nhóm ngôn ngữ:

+ Ngữ hệ Nam Á, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Việt – Mường và nhóm ngôn ngữ Môn – Khơme.

+ Ngữ hệ Thái – Kađai, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái và nhóm ngôn ngữ Kađai.

+ Ngữ hệ Mông – Dao gồm nhóm ngôn ngữ Mông – Dao

+ Ngữ hệ Nam đảo, gồm nhóm ngôn ngữ: Malayô – Pôlinêdi.

+ Ngữ hệ Hán – Tạng, bao gồm: nhóm ngôn ngữ Hán và nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến.

Xem các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam

Giải Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam


Bắt đầu thi ngay