Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 (có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
-
516 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
Đáp án: D
Cây cao 170 cm có = 4 alen trội
→ Số cây cao 170 cm ở đời con chiếm tỉ lệ: =
Câu 2:
18/07/2024Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là?
Đáp án: A
Những tính trạng do nhiều gen cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường được gọi là tính trạng số lượng. Những tính trạng số lượng thường là những tính trạng như năng suất (sản lượng thóc, sản lượng sữa, khối lượng của gia súc, gia cầm hay tốc độ sinh trưởng…)
Câu 3:
23/07/2024Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Các cây cao 170cm có kiểu gen là?
Đáp án: D
Cây cao 170 cm có = 4 gen trội
Câu 4:
17/07/2024Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là gì?
Đáp án: D
Điểm khác nhau giữa hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là hiện tượng phân li độc lập có tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ lai khác với tương tác gen.
Câu 5:
23/07/2024Ở một loại thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận màu sắc hoa được quy định bởi?
Đáp án: C
- Loài thực vật chỉ có hai dạng màu hoa là đỏ và trắng. Lai phân tích một cây hoa thu được tỷ lệ 3 hoa trắng: 1 hoa đỏ → 4 tổ hợp → cây đem lai dị hợp 2 cặp gen/
- Hai cặp gen cùng tác động lên sự biểu hiện 1 tính trạng, hai cặp gen tuân theo quy luật tương tác gen.
- Nếu là tương tác cộng gộp → màu sắc đỏ phải nhạt dần và thay đổi theo số lượng alen trội có trong kiểu gen → kiểu tương tác bổ trợ.
Câu 6:
20/07/2024Đem lai giữa 2 cây bố mẹ thuần chủng hoa màu đỏ với hoa màu trắng thu được F1 đều là cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 1438 cây hoa đỏ : 1123 cây hoa trắng. Đem F1 lai với 1 các thể khác, thu được đời con có tỉ lệ: 62,5% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa đỏ. Kiểu gen của các thể đem lai với F1 là:
Đáp án: C
F1 tự thụ cho 9 đỏ : 7 trắng
⇒ F1 tự thụ cho 16 tổ hợp
⇒ F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
⇒ Phép lai tuân theo quy luật tươg tác bổ sung 9:7
⇒ F1 có kiểu gen AaBb
F1 lai với cây khác cho tỉ lệ 5 trắng : 3 đỏ
⇒ Phép lai cho 8 tổ hợp mà F1 cho 4 loại giao tử ⇒ cây đem lai cho 2 loại giao tử ⇒ Cây đó có 1 cặp gen dị hợp
Số lượng hoa đỏ tạo ra ít hơn so với hoa trắng và vai trò của A và B là như nhau
⇒ kiểu gen của cây đó là Aabb hoặc aaBb
Câu 7:
20/07/2024Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa đỏ do 2 gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có mặt alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb × AaBb.
(2) AAbb × AaBB.
(3) aaBb × AaBB
Đáp án: A
A_B_ : hoa đỏ
A_bb và aaB_ : hoa hồng
Aabb: hoa trắng
(2) loại vì kết quả phép lai cho 100% hoa đỏ
(3) loại vì kiểu gen của hoa hồng không thuần chùng
⇒ Đáp án đúng là phép lai (1)
Câu 8:
18/07/2024Lai 2 giống bí ngô quả tròn có nguồn gốc từ 2 địa phương khác nhau, người ta thu được F1 toàn cây quả dẹt và F2 gồm 58 cây quả dẹt : 34 cây quả tròn : 6 cây quả dài. Lai phân tích F1 sẽ thu được tỉ lệ nào dưới đây?
Đáp án: B
F2 cho tỉ lệ 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài ⇒ F2 cho 16 tổ hợp ⇒ F1 có 2 cặp gen dị hợp ⇒ Phép lai tuân theo quy luật tương tác gen
A_B_: quả dẹt A_bb = aaB_: quả tròn aabb: quả dài
⇒ F1 lai phân tích cho tỉ lệ 1 dẹt : 2 tròn : 1 dài
Câu 9:
22/07/2024Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng cùng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 alen trội không alen quy định màu hoa đỏ, vắng mặt 1 trong 2 alen trội trong kiểu gen cho hoa hồng, còn thiếu cả 2 alen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phepslai P : AaBb × Aabb.
Đáp án: B
Qui ước: (A_B_): đỏ ; (A_bb), (aaB_): hồng ; aabb: trắng
P: AaBb × Aabb
GP: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F1: 3 (A_B_) : 3 (A_bb) : 1 aaBb : 1 aabb → 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
Câu 10:
19/07/2024Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mõi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trọi A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:
Cây I có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây cho hạt có màu.
Cây II có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.
Kiểu gen của cây (P) là:
Đáp án: A
Cây I (aabbRR) chỉ cho 1 loại giao tử abR nhưng đời con có 50% số cây cho hạt có màu (A_B_R_) → P phải cho giao tử 0,5 AB_ và dị hợp về gen R (Rr).
Cây II (aaBBrr) chỉ cho 1 loại giao tử aBr nhưng đời con có 25% số cây cho hạt có màu (A_B_R_) → P phải cho giao tử A-R và dị hợp 2 cặp gen (AaRr) (1).
Tổ hợp lại → P phải cho 0,25 ABR và không cho giao tử AbR (2).
Từ (1) và (2) → P có kiểu gen AaBBRr
Câu 11:
18/07/2024Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
Đáp án: D
A_B_ : Đỏ ; A_bb : vàng ; aaB_ + aabb : trắng.
P đỏ (A_B_) tự thụ phấn → F1 : 3 loại kiểu hình → F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb).
P: AaBb × AaBb
→ 9A_B_ (đỏ) : 3A_bb (vàng) : 4(1aaBB + 2aaBb + 1aabb) trắng.
→ (1), (2), (3) đúng ; (4) sai vì hoa trắng hợp đồng = = 50% tổng số hoa trắng.
Câu 12:
17/07/2024Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu?
Đáp án: B
Cây cao 20 cm có số alen trội là 5 → Tỉ lệ loại cây này ở F2 = =
→ số lượng loại cây này ở F2 là: 6304 × = 1379.
Câu 13:
17/07/2024Ở người, xét 2 cặp gen phân li độc lập nằm trên 2 cặp NST thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau:
Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với một phụ nữa bị bệnh G. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, con của cặp vợ chồng này có thể gặp tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Có 1 đứa bị đồng thời cả 2 bệnh.
(2) 100% bị bệnh H.
(3) 100% bị bệnh G.
(4) 100% không bị cả 2 bệnh.
(5) 50% bị bệnh G, 50% bị bệnh H.
Đáp án: B
- Từ sơ đồ → A_B_ : không bị cả 2 bệnh ; A_bb : bị bệnh G ; 3aaB_ + 1aabb : bị bệnh H.
- Người đàn ông bị bệnh H có thể có 1 trong 3 kiểu gen: aaBB hoặc aaBb hoặc aabb; vợ bị bệnh G có thể có 1 trong 2 kiểu gen: Aabb hoặc Aabb.
- Có 6 khả năng xảy ra:
+ Khả năng 1: aaBB × AAbb → 100%AaBb (100% không bị cả 2 bệnh → có thể gặp (4)).
+ Khả năng 2: aaBB × Aabb → 0,5 AaBb (0,5 không bệnh) : 0,5 aaBb (0,5 bị bệnh H)
+ Khả năng 3: aaBb × AAbb → 0,5 AaBb (0,5 không bệnh) : 0,5 Aabb (0,5 bệnh G)
+ Khả năng 4: aaBb × Aabb → 0,25 AaBb (0,25 không bệnh) : 0,25 Aabb (0,25 bệnh G) : 0,25 aaBb + 0,25 aabb (0,5 bệnh H)
+ Khả năng 5: aabb × AAbb → 100%Aabb (100% bệnh G) → có thể gặp (3).
+ Khả năng 6: aabb × Aabb → 0,5 Aabb (0,5 bệnh G) : 0,5 aabb (0,5 bệnh H)
→ có thể gặp (5).
Như vậy, con của họ có thể gặp tối đa 3 trường hợp (3), (4) và (5).
Câu 14:
18/07/2024Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2.
Đáp án: A
- F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F1 có kiểu gen AaBb.
- F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A_B_ : 3A-bb : 3aaB_ : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 3 × 3 = 9 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A_B_ = 4 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.
Câu 15:
22/07/2024Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có A thì quy định hoa đỏ; khi kiểu gen aaB- thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 100% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa trắng.
Đáp án: D
* Quy ước:
A_B_ hoặc A_bb quy định hoa đỏ;
aaB_ quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
I đúng vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 6,25% aabb (hoa trắng).
II đúng vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AAbb thì đời con luôn có 100% cây hoa đỏ.
III đúng vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB_ chiếm tỉ lệ .
IV đúng vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 25% aabb.
Câu 16:
18/07/2024Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là?
Đáp án: D
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
Hoa đỏ A_ B_ = (1AA : 2Aa : 2Bb) = 1 : 2 : 2 : 4
Câu 17:
21/07/2024Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình là?
Đáp án: C
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×Bb)
Aa × aa → đời con có 1A- : 1aa Bb×Bb → đời con có 3B_ : 1bb
AaBb × aaBb = (Aa × aa)(Bb×bb) = (1A_ : 1aa)(3B_ : 1bb)
3A_B_ : 1A-bb : 3aaB- : 1aabb
→ Kiểu hình 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.
Câu 18:
18/07/2024Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy dịnh. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ .
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Đáp án: B
F2 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
* Quy ước gen: A_B_ quy định hoa đỏ; A_bb hoặc aaB_ quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 = 16 kiểu tổ hợp giao tử → Kiểu gen F1 là AaBb.
I sai vì F2 có 4 kiểu gen quy định hoa hồng, đó là Aabb, AAbb, aaBb, aaBB.
II đúng vì số cây thuần chủng (AABB) chiếm nên số cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1 – =
III đúng vì ở cây hoa hồng ở F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ ; Ở cây hoa đỏ F2, giao tử ab chiếm tỉ lệ 1/9 → Đời F3 có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ = × =
IV sai vì khi tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Câu 19:
21/07/2024Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120 cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?
Đáp án: B
Vì kiểu gen aabbDD ít hơn kiểu gen AaBbDd 1 alen trội nên độ cao sẽ thấp hơn 10 cm.
Câu 20:
17/07/2024Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ .
IV. Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.
Đáp án: D
Cả 4 phát biểu đúng.
F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:
- Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có = có tỉ lệ cao nhất. Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là =
→ Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là =
- Cây cao 12cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.
- Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2 × 3 + 1 = 7 kiểu hình.
- Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình sẽ là 2n + 1.
Câu 21:
22/07/2024Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình họa trắng. Alen D quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: Aabbdd × aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 37,5% số cây hoa trắng, lá nguyên.
II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
III. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
IV, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, lá nguyên.
Đáp án: B
I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là:
(1 – A_B+) × D_ = = 37,5%
(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A_B_ ở đời con chiếm tỉ lệ là = 25%)
II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.
III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A_B_dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.
IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).
Câu 22:
17/07/2024Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ
Đáp án: B
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa × Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : laa)(1BB : 2Bb : 1bb)
→ Tỉ lệ cây hoa trắng = = = 6,25%.
Câu 23:
18/07/2024Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định, trong đó DD quy định quả tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình.
III. Nếu cho các cây hoa tím, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 10 sơ đồ lai.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con có số cây hoa tím, quả bầu dục chiếm 50%.
Đáp án: B
I sai vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa vàng là aaB_ → Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD → có số kiểu gen là 2 × 1 = 2.
II đúng vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu kiểu gen A_bbD_ nên số kiểu hình ở đời con là 2 × 3 = 6 kiểu hình.
III đúng vì cây hoa tím, quả dài có kí hiệu kiểu gen A_B_dd nên sẽ có 4 loại kiểu gen. Có 4 loại kiểu gen thì sẽ có số sơ đồ lai là = 10 sơ đồ lai.
IV đúng vì nếu cây hoa tím, quả tròn có kiểu gen AaBBDD thì khi lai phần tích sẽ có 50% số cây A_B_Dd.
Câu 24:
19/07/2024Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1: 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ : 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng.
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1.
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp.
Đáp án: A
Hoa đỏ × hoa trắng → F1: 100% đỏ
F1 × hoa trắng P → F2: 1 đỏ: 2 vàng: 1 trắng
→ A_B_: đỏ; A_bb, aaB_ vàng; aabb trắng
P: AABB × aabb
F1: AaBb
F1 × hoa trắng: AaBb × aabb
F2: AaBb: Aabb: aaBb: aabb
I. Ở F2 có 2 kiểu gen qui định cây hoa vàng. → đúng
II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định. → sai, màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.
III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1 : 2 : 1. → sai, kiểu gen có tỉ lệ 1: 1: 1: 1
IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen dị hợp → đúng
Câu 25:
18/07/2024Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen (A; a; B, b; C, c; D, d) cùng qui định (các gen phần li độc lập). Sự có mặt của mỗi alen trội làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 80 cm. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm.
2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp.
3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là
4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm.
Đáp án: D
Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)
1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. → đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10
2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. → đúng
Cây cao 100cm = 4alen trội = 19
3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là → AaBbCcDd × AaBbCcDd → cây cao 100cm ở đời con = =
4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. → đúng; AABBCCDD (120cm) × aabbccdd (80cm) → F1: AaBbCcDd (100cm)
Câu 26:
23/07/2024Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.
Xét các kết luận dưới đây:
(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2) Cây F1 cho quả nặng 90g.
(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Đáp án: B
Alen trội làm tăng 10g
Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả
P : AABBDD × aabbdd
F1 : AaBbDd
F1 x F1 → F2 :
(1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai
Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7
(2) Cây F1 cho quả nặng 90g. → đúng
(3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai, F1 có 3 alen trội, là 1 trong 27 kiểu gen
(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ . → đúng
70g = 1 alen trội = =
(5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 → đúng
Câu 27:
18/07/2024Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chi phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây:
Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25%.
II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng.
III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con.
IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen
Đáp án: A
A_B_D_: vàng
A_bbD_; A_B_dd; aaB_D_; A_bbdd; aaB_dd; aabbD_; aabbdd: trắng
A, B, D phân li độc lập
P: A_B_D_
Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
→ P: AaBBDd
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25% (sai)
AaBBDd × aabbDD → AABBDD = 0%
AaBBDd × aaBBdd → AABBDD = 0%
II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng. (sai)
AaBBDd × aabbDD → AaBbDD : AaBbDd : aaBbDD : aabbDd
III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con. (sai)
IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen (đúng)
AaBBDd × AaBBDd → (1AA : 2Aa :1aa) × BB × (1DD : 2Dd :1dd)
Câu 28:
17/07/2024Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (Aa; Bb; Dd; Ee) phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là 250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được F2 Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án: D
AABBDDEE (250cm) × aabbddee (170cm) → F1: AaBbDdEe (210cm)
F1 × AaBBddEe: AaBbDdEe × AaBBddEe
→ F2: cây cao 210 cm = có 4 alen trội = =
Câu 29:
23/07/2024Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thể hệ F2?
Đáp án: C
F2: 9 đỏ: 7 trắng
→ A_B_: đỏ
A_bb; aaB_; aabb: trắng
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F2 có 9 KG
B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F2 có 4 KG quy định hoa đỏ.
C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. → đúng
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai
Câu 30:
18/07/2024Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là?
Đáp án: B
Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Vậy số kiểu gen tối đỞ một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên haia là 43 = 64; kiểu hình: 23 = 8
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 (có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen (515 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 10(có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen (862 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 11 (có đáp án): Liên kết gen và hoán vị gen (1327 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li (826 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (737 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (675 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (420 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 13 (có đáp án): Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (407 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân (295 lượt thi)