Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
-
307 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
28/11/2024Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền qui định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử, Menden đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách cho F1 lai phân tích có kết quả phân li kiểu hình 1 : 1.
*Tìm hiểu thêm: "Kiểm tra giả thuyết"
- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm): Tiến hành ở 7 tính trạng khác nhau, cho F1 lai với cây hoa trắng cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1
- Sơ đồ lai như dự đoán của Men đen.
Qui ước gen:
A ⇒ qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a ⇒ qui định hoa trắng.
Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau:
Ptc: AA x aa
Gp: A a
Aa
100% hoa đỏ
F1 x F1: Aa x Aa
GF1 A , a A , a
F2: KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3 3hoa đỏ: 1 hoa trắng
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu 2:
16/07/2024Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
Đáp án: A
Bố mẹ đều mắt nâu tính trạng trội sinh ra con mắt xanh ⇒ Bố mẹ đều phải có kiểu gen dị hợp.
Câu 3:
27/11/2024Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Menđen?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: B sai vì theo quy luật phân ly của Menden, mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
*Tìm hiểu thêm: "CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC CỦA QUI LUẬT PHÂN LI."
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các thành viên của một cặp alen, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử.
- Lôcut: là vị trí xác định của gen trên NST.
- Alen: là những trạng thái khác nhau của cùng 1 gen.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen: Quy luật phân li
Câu 4:
22/07/2024Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là bao nhiêu?
Đáp án: D
Người mẹ có bố mắc bệnh bạch tạng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen: Aa
Người bố bị bạch tạng có kiểu gen: aa
⇒ Xác suất người con bị bạch tạng là:
Câu 5:
19/07/2024Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là
Đáp án: D
Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh ⇒ Bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp
Xác suất sinh con trai không bị bệnh là: × =
Câu 6:
23/07/2024Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?
Đáp án: D
Cừu non trắng sinh ra có kiểu gen: Aa : AA
Xác suất để có một con cừu cái lông đen là: × =
Câu 7:
14/07/2024Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Đáp án: B
F1: AA : Aa : aa
⇒ Cây cao có kiểu gen: AA : Aa
Cho cây thân cao F1 giao phấn với cây thân thấp:
AA × aa ⇒ F2: Aa
Aa × aa ⇒ F2: Aa: aa
F2: Aa : aa ⇒ 2 cao: 1 thấp
Câu 8:
18/07/2024Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn là
Đáp án: A
Bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra con tóc thẳng ⇒ Tóc xoăn là trội so với tóc thẳng.
- Người chồng: em gái tóc thẳng ⇒ Bố, mẹ có kiểu gen Aa
⇒ Người chồng tóc xoăn có kiểu gen: AA : Aa
- Người vợ: có mẹ tóc thẳng (aa) ⇒ Mẹ có kiểu gen Aa
- Xác suất cặp vợ chồng này sinh được một con gái tóc xoăn là:
Câu 9:
14/07/2024Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là
Đáp án: B
F1: AA : Aa : aa
⇒ Quả đỏ: AA : Aa
Xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả cà chua đỏ có KG đồng hợp làm giống từ số quả đỏ F1 là: × × =
Câu 10:
14/07/2024Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là?
Đáp án: A
F1: Aa: aa
F1 × F1: Aa : aa × Aa : aa
G: A : a A : a
F2: AA: AA: aa
Kết quả là 7 cánh dài : 9 cánh ngắn
Câu 11:
14/07/2024Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.
Đáp án: B
Bố và mẹ đều có kiểu gen AA : Aa
Xác suất sinh con mắc bệnh là:
× × =
Câu 12:
14/07/2024Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
Phép lai 1: đỏ × đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
Phép lai 2: vàng × trắng → F1: 100% vàng.
Phép lai 3: nâu × vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
Đáp án: C
- Từ phép lai 1 đỏ trội hơn nâu
- Từ phép lai 2 vàng trội hơn trắng
- Từ phép lai 3 nâu trội hơn vàng và trắng
Câu 13:
14/07/2024Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng.
b) 19 đỏ : 1 vàng.
c) 11 đỏ : 1 vàng.
d) 7 đỏ : 1 vàng.
e) 15 đỏ : 1 vàng.
f) 100% đỏ.
g) 13 đỏ : 3 vàng.
h) 5 đỏ : 1 vàng.
Tổ hợp đáp án đúng gồm:
Đáp án: B
Ta có: A đỏ >> a vàng.
Cho 4 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1 có thể là:
a) 3 đỏ : 1 vàng → P: 4 Aa
d) 7 đỏ : 1 vàng → P: 2AA: 2Aa
e) 15 đỏ : 1 vàng → P: 3AA: 1Aa
f) 100% đỏ → P: 4AA
g) 13 đỏ : 3 vàng.
Câu 14:
23/07/2024Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông xám.
Đáp án: D
- I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4); Lông vàng (1A3A4); Lông trắng (1A4A4).
- II đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A3A4 → Có 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
- III đúng vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A1A4 :1A2A4 → Có con lông đen : 1 con lông xám.
- IV đúng vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có thể có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 :1A3A4 :1A4A4 → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 15:
15/07/2024Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
Đáp án: D
Khi cây P tự thụ phấn thì màu quả trên cây P là tính trạng của cây P, nhưng hạt của cây P thì được tính là tính trạng F1.
Ở đây khi nói tính trạng quả F1 tức là quả trên cây F1.
Cây F1 mang kiểu gen nào thì trên cơ thể mang tính trạng quả loại đó
Ví dụ cây AA, Aa chỉ có quả màu đỏ
Cây aa chỉ mang quả màu vàng
Chọn D
Câu 16:
14/07/2024Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ?
Đáp án: B
Quy ước: A: Hạt tròn, a: hạt dài:
P: AA × aa
F1: Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Hạt dài F2: AA : Aa
Cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài phải có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
Câu 17:
20/07/2024Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Đáp án: D
Vì cây hạt vàng trội hoàn toàn với cây hạt xanh nên khi cho lai cây hạt vàng và cây hạt xanh với nhau ta sẽ thu được 100% F1 dị hợp và biểu hiện tính trạng trội là hạt vàng.
Câu 18:
12/07/2024Trội không hoàn toàn là?
Đáp án: A
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trung gian giữa bố và mẹ.
- Ví dụ:
Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng.
Cho hoa đỏ và hoa trắng đồng hợp lai với nhau ta có:
P: Hoa đỏ (AA) × hoa trắng (aa)
F1: Hoa hồng (Aa)
Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng và alen A trội không hoàn toàn, chỉ biểu hiện màu đỏ ở dạng đồng hợp.
Câu 19:
14/07/2024Muốn F1 xuất hiện đồng loạt 1 tính trạng, kiểu gen của P là:
Đáp án: C
Trong trường hợp trội không hoàn toàn, cặp bố mẹ AA × Aa có thể tạo ra hai loại kiểu hình nên chỉ có thể chọn C.
Câu 20:
12/07/2024Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào?
Đáp án: B
Lông ngắn không thuần chủng P dị hợp. Một cặp bố mẹ dị hợp khi lai với nhau sẽ cho ra kết quả 3 trội : 1 lặn hay 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li (901 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân (306 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 11 (có đáp án): Liên kết gen và hoán vị gen (1428 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 10(có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen (917 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (811 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (726 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 (có đáp án): Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen (544 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 13 (có đáp án): Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (445 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập (437 lượt thi)