Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 (có đáp án): Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

  • 351 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có

Xem đáp án

Đáp án: A

Tách riêng từng cặp tính trạng để tính kiểu gen, kiểu hình

Số loại kiểu gen là: 2 × 2 × 3 × 1 = 12

Số loại kiểu hình là: 2 × 1 × 2 × 1 = 4


Câu 11:

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì?

Xem đáp án

Đáp án: C

Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng xuất hiện các biến dị tổ hợp ở các loài sinh sản hữu tính.


Câu 12:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen là:

Xem đáp án

Đáp án: A

Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập của Menđen dựa vào sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.


Câu 13:

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb

Cây AaBb tự thụ phấn:

AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phương án:

A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 24×24 =  14

B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1

C đúng, đều bằng 24×24 =   14

D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen: 2×24×24 = 12  


Câu 14:

Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: ♂ AaBbDdEe × ♀ AabbDDee, thu được 1200 cây F1. Tính theo lí thuyết, trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là bao nhiêu? Biết rằng, các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án: A

♂AaBbDdEe × ♀AabbDDee

Cá thể mang biến dị tổ hợp là cá thể có kiểu hình khác với bố và mẹ (khác A_B_D_E_ và A_bbD_ee)

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_B_D_E_ ở đời con là:

34× 12× 1 × 12 = 316.

Tỉ lệ cá thể có kiểu hình A_bbD_ee ở đời con là:

34 ×12 × 1 ×12 = 316.

Trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ:

1 – 316 – 316= 1016.

Vậy trong số các các thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là :

1016 × 1200 = 750.


Câu 15:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Lai cây (P) thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng được 100% cây thân cao, hoa đỏ, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 xác suất thu được cây thuần chủng là 13.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có 100% cây thân cao, hoa trắng.

III. Cho 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2 tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 75% số cây thân cao, hoa trắng.

IV. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tất cả các cây đều có thân cao, hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án: C

- I đúng. Cây thân cao hoa trắng F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AAbb : 2Aabb

→ Cây thuần chủng là 13.

- II đúng. Thân cao, hoa trắng có kiểu gen AAbb × Aabb

→ 100% Aabb hoặc Aabb × Aabb → 100% A_B_.

- III đúng. Aabb × Aabb → 3A-bb : 1aabb → thân cao, hoa trắng là 34 = 75% 

- IV sai. Thân cao, hoa đỏ giao phấ


Câu 16:

 Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến.

Xem đáp án

Đáp án: B

Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.

Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.

Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE_G_H_K_

→ Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.

→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171.


Câu 18:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án: B

- I đúng vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A_bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A_bb có kiểu gen Aabb → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

- III sai vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A_B_. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A_B_ có kiểu gen AaBb → Đời con có 9 loại kiểu gen.

- IV đúng vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.


Câu 19:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình.

IV. Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án: C

P có kiểu hình đối lập nhau, sinh ra F1 có 1 loại kiểu hình.

→ P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen. Xét các phát biểu.

- I sai vì F1 dị hợp 2 cặp gen nên F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A_B_).

- II đúng vì nếu 2 cây thân cao, hoa trắng có thành phần kiểu gen là 2Aaabb thì khi tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ là

12 × 14 = 18 = 12,5%.

- III sai vì nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì phép lai: AABb × AaBb. Khi đó chỉ có 2 kiểu hình.

- IV sai vì khi cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ mà đời con có 6 kiểu gen thì chắc chắn phải có 4 kiểu hình. AaBb × aaBb → 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.


Bắt đầu thi ngay