Trang chủ Lớp 11 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 19 (có đáp án): Tuần hoàn máu

Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 19 (có đáp án): Tuần hoàn máu

Trắc nghiệm Sinh Học 11 Bài 19 (có đáp án): Tuần hoàn máu (Phần 1)

  • 356 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 8 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

18/07/2024

Động mạch là loại mạch máu như thế nào? 

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 2:

23/07/2024

Mao mạch là?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 3:

16/11/2024

Tĩnh mạch là những mạch máu từ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Tĩnh mạch là những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim

*Tìm hiểu thêm: "Hoạt động của hệ mạch"

a. Huyết áp

- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.

- Tâm co bóp đầy máu vào động mạch tạo ra huyết áp.

- Máu được bơm vào động mạch theo từng đợt và tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.

- Huyết áp tâm thu ứng với tâm thất cơ, huyết áp tâm trương ứng với tâm thất dần.

- Huyết áp của người trưởng thành: huyết áp tâm thu 110 – 120 mmHg, huyết áp tâm trương 70 – 80 mmHg.

- Trong suốt chiều dài của hệ mạch, từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ có sự biến động rõ rệt về huyết áp (H 10.7).

b. Vận tốc máu

- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.

- Vận tốc máu biến động trong hệ thống động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

- Vận tốc máu trong hệ mạch có thể thay đổi. Khi huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng và ngược lại, khi huyết áp giảm thì vận tốc máu cũng giảm.


Câu 4:

17/07/2024

Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 5:

22/07/2024

Điều không đúng về sự khác nhau giữa hoạt động của cơ tim với cơ vân là?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 6:

19/07/2024

Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là, khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 7:

13/11/2024

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự Nút xoang nhĩ → Bó his → Hai tâm nhĩ → Nút tâm thất → Mạng Puockin, làm các tâm nhĩ, tâm thất co. 

=> B, C, D sai

*Tìm hiểu thêm: "Hoạt động của hệ mạch"

a. Huyết áp

- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.

- Tâm co bóp đầy máu vào động mạch tạo ra huyết áp.

- Máu được bơm vào động mạch theo từng đợt và tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.

- Huyết áp tâm thu ứng với tâm thất cơ, huyết áp tâm trương ứng với tâm thất dần.

- Huyết áp của người trưởng thành: huyết áp tâm thu 110 – 120 mmHg, huyết áp tâm trương 70 – 80 mmHg.

- Trong suốt chiều dài của hệ mạch, từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ có sự biến động rõ rệt về huyết áp (H 10.7).

b. Vận tốc máu

- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.

- Vận tốc máu biến động trong hệ thống động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

- Vận tốc máu trong hệ mạch có thể thay đổi. Khi huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng và ngược lại, khi huyết áp giảm thì vận tốc máu cũng giảm.

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

 


Câu 8:

17/10/2024

Huyết áp là lực co bóp của?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Huyết áp là lực co bóp của tim đẩy máu vào mạch tạo ra huyết áp của mạch

*Tìm hiểu thêm: "Hoạt động của hệ mạch"

a. Huyết áp

- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.

- Tâm co bóp đầy máu vào động mạch tạo ra huyết áp.

- Máu được bơm vào động mạch theo từng đợt và tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.

- Huyết áp tâm thu ứng với tâm thất cơ, huyết áp tâm trương ứng với tâm thất dần.

- Huyết áp của người trưởng thành: huyết áp tâm thu 110 – 120 mmHg, huyết áp tâm trương 70 – 80 mmHg.

- Trong suốt chiều dài của hệ mạch, từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ có sự biến động rõ rệt về huyết áp (H 10.7).

Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

 


Bắt đầu thi ngay