Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật có đáp án (Mới nhất)
-
2131 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
21/07/2024Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?
Đáp án đúng là: D
Ứng dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin,… là vai trò của vi sinh vật đối với con người chứ không phải đối với tự nhiên.
Câu 2:
11/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?
Đáp án đúng là: A
B. Sai. Không phải tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.
C. Sai. Vi sinh vật dị dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.
D. Sai. Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học sẽ gây tắc nghẽn đường ống, cản trở hoạt động sản xuất.
Câu 3:
21/07/2024Cho một số sản phẩm sau:
(1) Rượu, bia.
(2) Thuốc kháng sinh.
(3) Sữa chua.
(4) Dầu ăn.
Số sản phẩm là ứng dụng của của vi sinh vật là
Đáp án đúng là: D
Sản phẩm là ứng dụng của của vi sinh vật là: (1) Rượu, bia; (2) Thuốc kháng sinh; (3) Sữa chua.
Câu 4:
22/07/2024Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học như: kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, phát triển nhanh, hình thức dinh dưỡng đa dạng, quá trình tổng hợp và phân giải các chất tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng hoặc có ý nghĩa lớn trong đời sống con người.
Câu 5:
08/08/2024Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm chủ yếu dựa trên cơ sở khoa học là khả năng phân giải các chất nhanh của vi sinh vật. Các vi sinh vật này giúp phân giải các protein, lipid, và các chất hữu cơ khác trong nguyên liệu (như đậu nành cho nước tương và cá cho nước mắm) để tạo ra các sản phẩm có hương vị và chất lượng mong muốn.
C đúng.
- A sai vì sự đa dạng di truyền của vi sinh vật có thể là một yếu tố quan trọng trong việc chọn lọc và cải thiện chủng vi sinh vật. Tuy nhiên, yếu tố chính để ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương và nước mắm là khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng để thực hiện quá trình lên men hiệu quả, không phải là sự đa dạng di truyền của chúng.
- B sai vì phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng của vi sinh vật đề cập đến khả năng của chúng có thể sống và phát triển trong nhiều môi trường và sử dụng nhiều nguồn dinh dưỡng khác nhau. Tuy nhiên, trong sản xuất nước tương và nước mắm, điều quan trọng là khả năng sinh trưởng nhanh và sinh sản mạnh trong điều kiện cụ thể của quá trình lên men, chứ không phải khả năng sống sót trong nhiều môi trường khác nhau.
- D sai vì mặc dù khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh cũng quan trọng, nhưng không phải là yếu tố chủ yếu trong việc sản xuất nước tương, nước mắm. Yếu tố chủ yếu là khả năng phân giải các chất hữu cơ để tạo ra sản phẩm cuối cùng có chất lượng mong muốn.
* Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật:
Dựa trên các đặc điểm sinh học của vi sinh vật như:
- Kích thước hiển vi
- Sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh
- Tổng hợp và phân giải các chất nhanh
- Đa dạng về di truyền
- Phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Câu 6:
19/07/2024Sản xuất thuốc kháng sinh là một ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong lĩnh vực
Đáp án đúng là: C
Sản xuất thuốc kháng sinh là một ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong lĩnh vực y dược.
Câu 7:
14/07/2024Ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là
Đáp án đúng là: B
Ưu điểm nổi trội của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là không gây hại cho môi trường, tránh nguy cơ tồn dư thuốc hóa học gây độc cho con người và vật.
Câu 8:
20/07/2024Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của
Đáp án đúng là: C
Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của nấm Saccharomyces cerevisiae qua quá trình lên men ethanol.
Câu 9:
18/07/2024Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường là
Đáp án đúng là: D
Dựa vào khả năng hấp thụ và phân giải chất thải, chất độc hại và kim loại nặng, con người đã sử dụng vi sinh vật để xử lí ô nhiễm môi trường.
Câu 10:
23/07/2024Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?
Đáp án đúng là: A
- Ngành nghề có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật là công nghệ thực phẩm chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại rượu, bia, các sản phẩm lên men từ sữa,…
→ A đúng.
- Nuôi trồng thủy sản là một khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức nuôi trồng động thực vật thủy sinh ở các môi trường nước ngọt, lợ, mặn.
→ B sai.
- Quản lý đất đai là quá trình sử dụng và phát triển đất đai một cách hiệu quả, bền vững, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất.
→ C sai.
- Công nghệ thông tin là một trong những ngành mũi nhọn mang đến sự phát triển vượt bậc cho khoa học kỹ thuật.
→ D sai.
* Ứng dụng của vi sinh vật:
a) Trong nông nghiệp:
Một số loại vi sinh vật có khả năng cố định N2 khí quyển thành NH3 giúp tăng đạm cho đất, giúp cây trồng hấp thụ dinh dưỡng dễ dàng hơn.
Một số vi sinh vật tiết chất kích thích tăng trưởng, polysaccharide hay chất kháng sinh giúp cây sinh trưởng.
Một số vi sinh vật ức chế sự phát triển của sâu, bệnh gây hại cho cây trồng được sử dụng thay thuốc trừ sâu hóa học, không gây hại môi trường.
b) Trong chế biến thực phẩm:
Bia, bánh mì, rượu nhờ quá trình lên men của nấm, sữa chua là sản phẩm lên men của vi khuẩn lactic.
c) Trong y dược:
Sử dụng trong sản xuất chế phẩm sinh học, vaccine, amino acid, protein đơn bào, hormone, probiotics …
Ngoài ra, chúng còn được sử dụng trong chẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, COVID 19, …
d) Trong xử lí chất thải:
Dựa vào khả năng hấp thụ và phân giải nhiều hợp chất, kể cả chất thải, chất độc hại và kim loại nặng của vi sinh vật, con người ứng dụng vào việc xử lí ô nhiễm môi trường.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Giải sách bài tập Sinh học 10 Chương 6: Sinh học vi sinh vật
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật có đáp án (Mới nhất) (2130 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật có đáp án (Mới nhất) (1416 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 23: Thực hành: một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh có đáp án (411 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 10 KNTT Bài 20. Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật có đáp án (Mới nhất) (398 lượt thi)