Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (có đáp án)
Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc
-
429 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
17/07/2024Nội dung sau về tác giả Trần Đình Hượu đúng hay sai?
“Năm 1994, Trần Đình Hượu giảng dạy tại trường Đại học Prô-văng-xơ thuộc Liên bang Nga”
Đáp án: B
Câu 2:
19/07/2024Nội dung sau về tác giả Trần Đình Hượu đúng hay sai?
“Trần Đình Hượu chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại”
Đáp án: A
Câu 3:
15/07/2024Công trình nào dưới đây không phải là nghiên cứu của Trần Đình Hượu?
Đáp án: D
Giải thích:
Các công trình chính của Trần Đình Hượu:
- Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900 – 1930
- Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại
- Đến hiện đại từ truyền thống
- Các bài giảng về tư tưởng phương Đông
Câu 8:
20/07/2024Trần Đình Hượu tham gia thanh niên cứu quốc và Uỷ ban Khởi nghĩa năm bao nhiêu?
Đáp án: A
Câu 9:
18/07/2024Năm 1959 – 1963, Trần Đình Hượu là nghiên cứu sinh ở trường đại học nào?
Đáp án: B
Câu 10:
17/07/2024Năm 1963 – 1993, Trần Đình Hượu giảng dạy môn học nào ở trường Đại học tổng hợp Hà Nội?
Đáp án: A
Câu 11:
23/07/2024Nội dung chính của đoạn trích sau:
“Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài. Về mặt đó, lịch sử chứng minh là dân tộc Việt Nam có bản lĩnh”
Đáp án: C
Câu 12:
21/07/2024Đáp án nào không phải giá trị nghệ thuật của đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc ?
Đáp án: B
Giải thích:
* Giá trị nghệ thuật:
- Văn phong khoa học, chính xác, mạch lạc
- Bố cục rõ ràng, rành mạch
- Lập luận xác đáng, dẫn chứng xác thực, lí lẽ sắc bén
Câu 13:
01/12/2024Qua đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, tác giả bày tỏ quan điểm:
Đáp án đúng là : C
- Qua đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, tác giả bày tỏ quan điểm: Mỗi người cần ý thức được vai trò, trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc và ỗi người cần có hành động đúng đắn và phù hợp văn hóa truyền thống dân tộc
→ C đúng.A,B,D sai.
* Nội dung tác phẩm
“Nhìn về vốn văn hóa dân tộc” tác giả Trần Đình Hựu-nhà khoa học chuyên nghiên cứu về vấn đề lịch sử tư tưởng và văn hóa Việt Nam trung cận đại. Đoạn trích trong sách giáo khoa thuộc phần II của bài viết “Về vấn đề đặc sắc văn hóa dân tộc” với những nhận định mang tính bao quát, một cái nhìn khách quan trong việc phân tích, đánh giá khoa học về giá trị, bản sắc văn hóa của nước ta lúc bấy giờ. Trước hết để người đọc hiểu sâu sắc bài viết của mình tác giả đưa ra khái niệm văn hóa và chỉ ra các phương diện chủ yếu văn hóa được biểu hiện ra bên ngoài như: tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc, hội họa, văn học, ứng xử, sinh hoạt. Ở mỗi một khía cạnh đó Trần Đình Hựu chỉ ra các điểm tích cực và hạn chế cùng với những nguyên nhân, yếu tố tạo nên bản sắc văn hóa (nội lực, ngoại lực) để tìm cách khắc phục. Nhưng nhìn chung đặc điểm nổi bật của văn hóa Việt Nam là giàu tính nhân bản, tinh tế, hướng tới sự phát triển hài hòa trên tất cả các phương diện với tinh thần chung “thiết thực, linh hoạt và dung hòa”. Ta không thấy trong bài viết có sự khen hay chê hoàn toàn mà tất cả đều hướng tới một mục đích duy nhất là làm cho văn hóa Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập với sự tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được nét đẹp truyền thống của dân tộc Việt.
Đôi nét về tác phẩm
I. Tác giả
1. Tiểu sử
- Trần Đình Hượu(1927 – 1995), quê ở Thanh Chương, Nghệ An.
- Năm 1945, ông tham gia thanh niên cứu Quốc và Uỷ ban khởi nghĩa ở quê nhà.
- Năm 1959 – 1963, ông là nghiên cứu sinh ở Đại học tổng hợp Lô-mô-nô-sôp
- Năm 1963 – 1993, ông là giảng viên môn Ngữ văn tại Đại học tổng hợp Hà Nội.
- Năm 1994, ông giảng dạy tại Đại học Prô - văng - xơ thuộc Cộng hòa Pháp.
2. Sự nghiệp văn học
- Ông chuyên nghiên cứu các vấn đề lịch sử tư tưởng và văn học Việt Nam trung, cận đại.
- Các công trình chính: “Văn học Việt Nam gia đoạn giao thời 1900 – 1930” (1988), “Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại” (1995), “Đến hiện đại từ truyền thống” (1996), “Các bài giảng về tư tưởng phương Đống” (2001), …
3. Vị trí và tầm ảnh hưởng
Ông được tặng Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ năm 2000.
II. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh sáng tác
- Văn bản được trích từ phần II, bài Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc, in trong cuốn Đến hiện đại từ truyền thống
- Nhan đề do người biên soạn đặt
b, Bố cục
Phần 1: Nêu vấn đề : “Trong lúc...với nó”
→ một số nhận xét về vốn văn hóa dân tộc
Phần 2: Trình bày vấn đề : “Giữa các ...văn học”
→ Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
Phần 3: Kết luận : “Con đường… có bản lĩnh”
→ Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa Việt Nam.
c, Phương thức biểu đạt
d, Thể thơ (nếu có)
e, Ngôi kể (nếu có)
g, Giá trị nội dung
- Từ vốn hiểu biết sâu sắc về văn hóa dân tộc, tác giả đã phân tích rõ những mặt tích cực và một số hạn chế của văn hóa truyền thống
- Nắm vững bản sắc văn hóa dân tộc, chúng ta có thể phát huy điểm mạnh, khắc phục những hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay.
h, Giá trị nghệ thuật
- Văn phong khoa học, chính xác, mạch lạc
- Bố cục rõ ràng, rành mạch
- Lập luận xác đáng, dẫn chứng xác thực, lí lẽ sắc bén
C. Đọc hiểu văn bản
1. Một số nhận xét về nền văn hóa dân tộc
– Tác giả Trần Đình Hượu đã đề cập đến những đặc điểm của truyền thống văn hoá Việt Nam trên cơ sở những phương diện chủ yếu của đời sống tinh thần và vật chất: tôn giáo, nghệ thuật (kiến trúc, hội hoạ, văn học), ứng xử (giao tiếp cộng đồng, tập quán), sinh hoạt (ăn, ở, mặc).
– Cách nêu vấn đề ngắn gọn, khiêm tốn, khách quan, khôn khéo của tác giả. Đưa ra nhận xét trên một số mặt của vấn đề nghị luận
2. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
* Những hạn chế:
– Văn hóa Việt Nam chưa có tầm vóc lớn lao, chưa có vị trí quan trọng, chưa nổi bật và chưa có ảnh hưởng tới các nền văn hóa khác. Hạn chế thể hiện trên các phương diện:
+ Thần thoại không phong phú
+ Tôn giáo, triết học không phát triển, ít quan tâm đến giáo lí
+ Khoa học kí thuật không phát triển thành truyền thống
+ Âm nhạc, hội họa, kiến trúc không phát triển đến tuyệt kĩ
+ Thơ ca chưa tác giả nào có tầm vóc lớn lao
* Những thế mạnh:
- Thế mạnh của văn hóa Việt Nam: thiết thực, linh hoạt, dung hòa, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, con người hiền lành, tình nghĩa
– Việt Nam có nhiều tôn giáo nhưng không xảy ra xung đột
– Con người sống tình nghĩa: tốt gỗ hơn tốt nước sơn, cái nết đánh chết cái đẹp,…
– Các công trình kiến trúc quy mô vừa và nhỏ, hài hòa với thiên nhiên
* Đặc điểm của văn hóa Việt Nam:
– Về tôn giáo: không cuồng tín, cực đoan mà dung hòa các tôn giáo khác nhau tạo nên sự hài hòa, không tìm sự siêu thoát tinh thần bằng tôn giáo, coi trọng cuộc sống trần tục hơn thế giới bên kia( Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo…)
– Nghệ thuật: sáng tạo những tác phẩm tinh tế nhưng không có quy mô lớn, không mang vẻ đẹp kì vĩ, tráng lệ, phi thường như “múa rối nước”, “hát chầu văn”, “chèo”, “quan họ”,…
– Ứng xử: trọng tình nghĩa nhưng không chú ý nhiều đến trí, dũng, chuộng sự khéo léo, không kì thị, cực đoan, thích sự yên ổn
– Sinh hoạt: thích chừng mực vừa phải, mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đông con, nhiều cháu, không mong gì cao xa, khác thường,…
– Quan niệm về cái đẹp: cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo, hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, quy mô vừa phải
– Kiến trúc: tuy nhỏ nhưng điểm nhấn lại là sự hài hòa, tinh tế với thiên nhiên “Chùa một cột”, “Tháp Thiên Bảo”, “Hoàng thành Thăng Long”, …
– Lối sống: ghét phô trương, thích kín đáo, trọng tình nghĩa…..
⇒ Văn hóa của người Việt Nam giàu tính nhân bản, luôn hướng đến sự tinh tế, hài hòa trên nhiều phương diện. Đó chính là bản sắc văn hóa Việt Nam
3. Con đường hình thành bản sắc văn hóa dân tộc
– Sự tạo tác của chính dân tộc: “Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác chân chính dân tộc đó… là dân tộcViệt Nam có bản lĩnh”
– Khả năng chiếm lĩnh, đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Soạn bài Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (Trần Đình Hượu) (ngắn nhất)
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc - Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 12
Câu 14:
15/07/2024Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được trích từ phần bao nhiêu của bài tiểu luận Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc:
Đáp án: B
Giải thích: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc trích từ phần II bài tiểu luận “Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc”, in trong cuốn Đến hiện đại từ truyền thống.
Câu 15:
18/07/2024Nhan đề đoạn trích Nhìn về văn hóa dân tộc do người biên soạn đặt. Đúng hay sai?
Đáp án: A
Câu 16:
15/07/2024Nội dung chính của đoạn trích sau:
“Trong lúc chờ đợi kết luận khoa học của các ngành chuyên môn, chúng tôi xin đưa ra một số nhận xét về vài ba mặt của cái vốn văn hóa dân tộc; không phải cái hình thành vào thời kì định hình mà là cái ổn định dần, tồn tại cho đến trước thời cận – hiện đại. Chúng tôi không nghĩ đó là đặc sắc văn hóa dân tộc nhưng chắc chắn có liên quan gần gũi với nó.
Đáp án: A
Câu 17:
23/07/2024Nội dung chính của đoạn trích sau:
“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc hoặc là một tôn giáo, hoặc là một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,…phát triển rất cao, ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành thiên hướng văn hóa của dân tộc. Ở ta, thần thoại không phong phú – hay là có nhưng một thời gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? [...] Đạo giáo hình như không có nhiều ảnh hưởng trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão – Trang thì lại ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.”
Đáp án: B
Câu 19:
20/07/2024Đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được trích từ bài tiểu luận nào của Trần Đình Hượu?
Đáp án: A
Câu 20:
20/07/2024Bài tiểu luận Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc được in trong cuốn:
Đáp án: D
Câu 21:
17/07/2024Quan niệm về cái đẹp của người Việt Nam được tác giả nhắc đến trong bài?:
Đáp án: D
Giải thích: Quan niệm về cái đẹp: cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo, hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, quy mô vừa phải.
Câu 22:
21/07/2024Nội dung sau đúng hay sai?
“Về kiến trúc, ta chuộng cái có quy mô lớn, kì vĩ”
Đáp án: A
Giải thích: Về kiến trúc: “Quy mô chuộng sự vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng”
Câu 23:
18/07/2024Theo tác giả, con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa trông cậy vào điều gì?
Đáp án: C
Giải thích: Theo Trần Đình Hượu, con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.
Câu 24:
17/07/2024Nội dung sau đúng hay sai?
“Về nghệ thuật, Người Việt Nam sáng tạo những tác phẩm có quy mô lớn, mang vẻ đẹp tráng lệ, kì vĩ, phi thường”
Đáp án: B
Giải thích: Về nghệ thuật, sáng tạo những tác phẩm tinh tế nhưng không có quy mô lớn, không mang vẻ đẹp huyền ảo, kì vĩ, phi thường.
Câu 25:
20/07/2024Đáp án nào không đúng khi nói về văn hóa ứng xử của người Việt Nam được tác giả nhắc đến trong bài?
Đáp án: B
Giải thích:
* Về ứng xử:
- Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa.
- Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng
- Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo
- Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hòa hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng, chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình.
Câu 26:
22/07/2024Đặc điểm về sinh hoạt của người Việt Nam:
Đáp án: D
Giải thích: * Về sinh hoạt: Người Việt thích chừng mực, vừa phải, mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đông con, nhiều cháu, không mong gì cao xa, khác thường,…
Câu 27:
20/07/2024Theo tác giả, hạn chế của văn hóa Việt Nam là: Văn hóa Việt Nam chưa có tầm vóc lớn lao, chưa có vị trí quan trọng, chưa nổi bật và chưa có ảnh hưởng tới các nền văn hóa khác. Đúng hay sai?
Đáp án: A
Giải thích: Hạn chế: Văn hóa Việt Nam chưa có tầm vóc lớn lao, chưa có vị trí quan trọng, chưa nổi bật và chưa có ảnh hưởng tới các nền văn hóa khác.
Câu 28:
17/07/2024Theo tác giả, văn hóa Việt Nam hạn chế ở những phương diện nào?
Đáp án: D
Giải thích:
* Hạn chế trên các phương diện:
- Thần thoại không phong phú
- Tôn giáo, triết học không phát triển. Người Việt Nam không có tâm lí kiền thành, cuồng tín tôn giáo, mà cũng không say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt, nhưng thường là biến thành một lối thờ cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí.
- Khoa học kĩ thuật không phát triển thành truyền thống.
- Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ.
- Thơ ca chưa có tác giả nào mang tầm vóc lớn lao.
Câu 29:
22/07/2024Đáp án nào không đúng khi nói về thế mạnh của văn hóa Việt Nam được tác giả nhắc đến trong bài?
Đáp án: D
Giải thích: Thế mạnh của văn hóa Việt Nam: thiết thực, linh hoạt, dung hòa, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, con người hiền lành, tình nghĩa.
Câu 30:
21/07/2024Đặc điểm của văn hóa Việt Nam về tôn giáo:
Đáp án: D
Giải thích: Về tôn giáo: không cuồng tín, cực đoan mà dung hòa các tôn giáo khác nhau tạo nên sự hài hòa, không tìm sự siêu thoát tinh thần bằng tôn giáo, coi trọng cuộc sống trần tục hơn thế giới bên kia (Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo,…)
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (có đáp án) (428 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Vài nét về Trần Đình Hượu (341 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Tìm hiểu chung Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (256 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Phân tích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (359 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Vợ chồng A Phủ (có đáp án) (924 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Vợ Nhặt (có đáp án) (754 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Chiếc thuyền ngoài xa (có đáp án) (661 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Hồn Trương Ba, da hàng thịt (có đáp án) (506 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ) (Phần 3) (416 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Rừng xà nu (có đáp án) (396 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ) (Phần 2) (391 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Mùa lá rụng trong vườn (có đáp án) (387 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Những đứa con trong gia đình (có đáp án) (368 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 (có đáp án): Vài nét về Lưu Quang Vũ (364 lượt thi)