Trang chủ Lớp 12 Văn Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (có đáp án)

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (có đáp án)

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Nhìn về vốn văn hóa dân tộc

  • 317 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Công trình nào dưới đây không phải là nghiên cứu của Trần Đình Hượu?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

Các công trình chính của Trần Đình Hượu:

- Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900 – 1930

- Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại

- Đến hiện đại từ truyền thống

- Các bài giảng về tư tưởng phương Đông


Câu 4:

Năm 2000, Trần Đình Hượu vinh dự được nhận giải thưởng:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 5:

Cha của Trần Đình Hượu làm nghề gì?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 6:

Cha Trần Đình Hượu qua đời năm ông bao nhiêu tuổi?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 7:

Trần Đình Hượu sinh ra tại:

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 9:

Năm 1959 – 1963, Trần Đình Hượu là nghiên cứu sinh ở trường đại học nào?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 12:

Đáp án nào không phải giá trị nghệ thuật của đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc ?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

* Giá trị nghệ thuật:

- Văn phong khoa học, chính xác, mạch lạc

- Bố cục rõ ràng, rành mạch

- Lập luận xác đáng, dẫn chứng xác thực, lí lẽ sắc bén


Câu 13:

Qua đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, tác giả bày tỏ quan điểm:

Xem đáp án

Đáp án: 

Giải thích: Quan điểm tác giả: Mỗi người cần ý thức được vai trò, trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc; cần có những hành động đúng đắn, phù hợp.


Câu 14:

Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được trích từ phần bao nhiêu của bài tiểu luận Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc:

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc trích từ phần II bài tiểu luận “Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc”, in trong cuốn Đến hiện đại từ truyền thống.


Câu 18:

Đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc của tác giả nào?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 19:

Đoạn trích Nhìn về vốn văn hóa dân tộc được trích từ bài tiểu luận nào của Trần Đình Hượu?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 20:

Bài tiểu luận Vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc được in trong cuốn:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 21:

Quan niệm về cái đẹp của người Việt Nam được tác giả nhắc đến trong bài?:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Quan niệm về cái đẹp: cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo, hướng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, quy mô vừa phải.


Câu 22:

Nội dung sau đúng hay sai?

“Về kiến trúc, ta chuộng cái có quy mô lớn, kì vĩ”

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Về kiến trúc: “Quy mô chuộng sự vừa khéo, vừa xinh, phải khoảng”


Câu 23:

Theo tác giả, con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa trông cậy vào điều gì?

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Theo Trần Đình Hượu, con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa không chỉ trông cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà còn trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên ngoài.


Câu 24:

Nội dung sau đúng hay sai?

“Về nghệ thuật, Người Việt Nam sáng tạo những tác phẩm có quy mô lớn, mang vẻ đẹp tráng lệ, kì vĩ, phi thường”

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Về nghệ thuật, sáng tạo những tác phẩm tinh tế nhưng không có quy mô lớn, không mang vẻ đẹp huyền ảo, kì vĩ, phi thường.


Câu 25:

Đáp án nào không đúng khi nói về văn hóa ứng xử của người Việt Nam được tác giả nhắc đến trong bài?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

* Về ứng xử:

- Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa.

- Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng

- Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo

- Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hòa hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng, chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình nhưng cũng chần chừ, dè dặt, giữ mình.


Câu 26:

Đặc điểm về sinh hoạt của người Việt Nam:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: * Về sinh hoạt: Người Việt thích chừng mực, vừa phải, mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đông con, nhiều cháu, không mong gì cao xa, khác thường,…


Câu 27:

Theo tác giả, hạn chế của văn hóa Việt Nam là: Văn hóa Việt Nam chưa có tầm vóc lớn lao, chưa có vị trí quan trọng, chưa nổi bật và chưa có ảnh hưởng tới các nền văn hóa khác. Đúng hay sai?

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Hạn chế: Văn hóa Việt Nam chưa có tầm vóc lớn lao, chưa có vị trí quan trọng, chưa nổi bật và chưa có ảnh hưởng tới các nền văn hóa khác.


Câu 28:

Theo tác giả, văn hóa Việt Nam hạn chế ở những phương diện nào?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:

* Hạn chế trên các phương diện:

- Thần thoại không phong phú

- Tôn giáo, triết học không phát triển. Người Việt Nam không có tâm lí kiền thành, cuồng tín tôn giáo, mà cũng không say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt, nhưng thường là biến thành một lối thờ cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí.

- Khoa học kĩ thuật không phát triển thành truyền thống.

- Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ.

- Thơ ca chưa có tác giả nào mang tầm vóc lớn lao.


Câu 29:

Đáp án nào không đúng khi nói về thế mạnh của văn hóa Việt Nam được tác giả nhắc đến trong bài?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Thế mạnh của văn hóa Việt Nam: thiết thực, linh hoạt, dung hòa, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, con người hiền lành, tình nghĩa.


Câu 30:

Đặc điểm của văn hóa Việt Nam về tôn giáo:

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Về tôn giáo: không cuồng tín, cực đoan mà dung hòa các tôn giáo khác nhau tạo nên sự hài hòa, không tìm sự siêu thoát tinh thần bằng tôn giáo, coi trọng cuộc sống trần tục hơn thế giới bên kia (Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo,…)


Bắt đầu thi ngay