Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Chiếu cầu hiền (có đáp án)
Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Chiếu cầu hiền
-
240 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đáp án: D
Giải thích: Về văn: ông có một số tác phẩm lớn, đặc biệt là Trúc Lâm tông chỉ nguyên thanh được coi là tác phẩm thể hiện nổi bật nhất tư tưởng triết học của Ngô Thì Nhậm.
Câu 3:
Đáp án: B
Giải thích:
- Sai
- Năm Nhân Dần 1782, tháng 9, Trịnh Sâm mất, tháng 10 kiêu binh nổi loạn. Ngô Thì Nhậm trốn về quê vợ ở Sơn Nam ngót 6 năm
Câu 4:
Đáp án: D
Giải thích: Lưu hương kí là tập thơ của Hồ Xuân Hương.
Câu 5:
Đáp án: E
Giải thích: Ngô Thì Nhậm là cây bút tiêu biểu nhất trong bộ Ngô Gia văn phái với gần 1000 bài thơ, phú và sáng tác bộ sách khảo luận về sử và triết học như Xuân thu quản kiến, Trúc lâm tông chỉ nguyên thanh. Qúy nhất là những tác phẩm văn thơ của ông gắn bó với nhà Tây Sơn dưới thời vua Quang Trung.
Câu 6:
Đáp án: A
Giải thích: Trong giai đoạn phò tá vua Quang Trung, tài năng của ông phát huy cao độ trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, ngoại giao.
Câu 7:
Đáp án: C
Giải thích: Ngô Thì Nhậm từng làm quan dưới triều đại Lê, Trịnh, Tây Sơn.
Câu 8:
Đáp án: A
Giải thích: Năm Ất Mùi (1975) Ngô Thì Nhậm đỗ tiến sĩ, từng được chúa Trịnh giao cho chức Đốc đồng trấn Kinh Bắc.
Câu 9:
Đáp án: D
Giải thích: Ngô Thì Nhậm sinh ra trong một gia đình vọng tộc ở chốn Bắc Hà. Cha ông là Ngô Thì Sĩ (tự Thế Lộc, hiệu Ngọ Phong đạo hiệu Nhị Thanh cư sĩ). Cha ông là nhà sử học, nhà văn, nhà thơ nổi tiếng ở thế kỉ 18 tại Việt Nam; được Phan Huy Chú đánh giá là người có "học vấn sâu rộng, văn chương hùng vĩ, làm rạng rỡ cho tông phái nho gia, là một đại gia ở Nam Châu.
Câu 10:
Đáp án: C
Giải thích: Ngô Thì Nhậm hiệu là Hi Doãn, người làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam.
Câu 11:
Đáp án: A
Giải thích: Chiếu cầu hiền là sáng tác của Ngô Thì Nhậm.
Câu 12:
Đáp án: A
Giải thích:
Giá trị nội dung:
Tác phẩm là một văn kiện quan trọng thể hiện chủ trương đúng đắn của Nguyễn Huệ nhằm động viên tri thức Bắc Hà tham gia xây dựng đất nước.
Câu 13:
Đáp án: D
Giải thích:
Chiếu cầu hiền là một ánh văn mẫu mực:
- Lập luận chặt chẽ, hợp lí, thuyết phục
- Lời lẽ khiêm nhường, chân thành
- Từ ngữ giàu sức gợi
Câu 14:
Đáp án: D
Giải thích: Đối tượng hướng tới ở đây là người có tài và đức
Câu 15:
Đáp án: A
Giải thích: Chiếu cầu hiền là sáng tác của Ngô Thì Nhậm.
Câu 16:
Sắp xếp nội dung theo đúng bố cục của văn bản "Chiếu cầu hiền"
1. Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung
2. Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử
3. Thực tại và nhu cầu của thời đại
Đáp án: A
Giải thích:
Bố cục:
- Phần 1(Từ đầu đến “…người hiền vậy”): Mối quan hệ giữa hiền tài và thiên tử
- Phần 2 ( Tiếp đến “…hay sao?”): Thực tại và nhu cầu của thời đại
- Phần 3: (Còn lại) : Đường lối cầu hiền của vua Quang Trung
Câu 18:
Đáp án: D
Giải thích: Chiếu cầu hiền được sáng tác nhằm thuyết phục kẻ sĩ Bắc Hà ra cộng tác với triều đình Tây Sơn.
Câu 19:
Đáp án: B
Giải thích: Chiếu cầu hiền được viết vào khoảng năm 1788 – 1789.
Câu 20:
Đáp án: D
Giải thích: Câu văn trên so sánh người hiền tài như vì sao tinh tú. Đề cao vị trí, vai trò của người hiền tài.
Câu 21:
Đáp án: B
Giải thích:
Điểm giống nhau:
Đều đề cao vai trò của người hiền với việc xây dựng đất nước.
- Trong Chiếu cầu hiền: so sánh người hiền tài như vì sao tinh tú, đề cao vị trí, vai trò của người tài.
- Trong Hiền tài là nguyên khí quốc gia: căn nguyên cho sự lớn mạnh của một quốc gia nằm ở những người tài giỏi và nhân cách cao đẹp.
Câu 22:
Đáp án: B
Giải thích: Vua Quang Trung là người tài đức, lo lắng cho sự nghiệp đất nước. Tuy nhiên, ông xuất thân từ tần lớp nông dân, vì vậy trong các sĩ phu có người không phục ông.
Câu 23:
Đáp án: C
Giải thích: Giải thích: Vua Quang Trung chủ trương hòa giải, khoan dung để chiêu hiền đãi sĩ để tạo sức mạnh và xây dựng đất nước.
Câu 24:
Đáp án: C
Giải thích: Vua Quang Trung thể hiện thái độ khiêm tốn, chân thành, tha thiết cầu hiền, lo lắng cho sự nghiệp của đất nước.
Câu 25:
Đáp án: D
Giải thích:
Thực trạng:
- Triều đình chưa ổn định
- Biên ải chưa yên, dân chưa lại sức
- Ân đức vưa chưa thấm nhuần khắp nơi
Câu 26:
Đáp án: B
Giải thích:
Dẫn lời Khổng Tử: “Suy đi tính lại trong vòm trời này, cứ cái ấp mười nhà ắt phải có người trung thành tín nghĩa”
=> Khẳng định nước ta có nhiều nhân tài, họ cần ra giúp nước.
Câu 27:
Đáp án: D
Giải thích:
Thái độ của sĩ phu Bắc Hà:
- “Kẻ sĩ ẩn trong ngòi khe trốn tránh việc đời”: kẻ sĩ mai danh ẩn tích uống phí tài năng.
- “Những bậc tinh anh trong triều đương phải kiêng dè không dám lên tiếng”: người ra làm quan thì giữ mình không dám nói thẳng
- Nhiều người có tài năng còn chưa chịu ra giúp nước
Câu 28:
Đáp án: D
Giải thích: Tác giả mượn ý trời, xem việc người hiền tài về với thiên tử là hợp quy luật, nếu người hiền tài tự giấu mình là trái ý trời.
Câu 29:
Đáp án: C
Giải thích: Câu văn thể hiện niềm khắc khoải chờ mong người hiền tài ta giúp nước của vua Quang Trung: “Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng những người học rộng tài cao chưa thấy ai tìm đến”.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Chiếu cầu hiền (có đáp án) (239 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11: (có đáp án) Tuần 7 Hiệu của Ngô Thì Nhậm là (173 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11: (có đáp án) Tuần 7 Tìm hiểu chung về Chiếu cầu hiền (135 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11: (có đáp án) Tuần 7 Phân tích Chiếu cầu hiền (361 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Chạy giặc (có đáp án) (853 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11: (có đáp án) Vài nét về tác giả Lê Hữu Trác (703 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Câu cá mùa thu (Thu điếu) (có đáp án) (591 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Hai đứa trẻ (có đáp án) (581 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Thương vợ (có đáp án) (507 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Tự tình (có đáp án) (435 lượt thi)
- Trắc nghiệm: Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn có đáp án (383 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11: (có đáp án) Tuần 4 Vài nét về Cao Bá Quát (362 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Vào phủ chúa Trịnh (có đáp án) (345 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài ca ngất ngưởng (có đáp án) (334 lượt thi)