Trang chủ Lớp 9 Lịch sử Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 12 (có đáp án): Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 12 (có đáp án): Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Trắc nghiệm Lịch Sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

  • 407 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

28/08/2024

Năm 1997, thành tựu sinh học nào gây chấn động lớn dư luận thế giới?  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tháng 3/1997 Cừu Dolly là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Nó được tạo ra bởi Ian Wilmut, Keith Campbell và các cộng sự tại Viện Roslin ở Edinburgh, Scotland. Dolly là động vật nhân bản vô tính đầu tiên được tạo ra từ tế bào sinh dưỡng trưởng thành áp dụng phương pháp chuyển nhân. Việc tạo ra Dolly đã chứng tỏ rằng một tế bào được lấy từ những bộ phận cơ thể đặc biệt có thể tái tạo được cả một cơ thể hoàn chỉnh. 

C đúng 

- A sai vì dự án hoàn thành và công bố kết quả cuối cùng vào thời điểm đó, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong nghiên cứu di truyền học.

- B sai vì đây là thời điểm bắt đầu kỷ nguyên máy tính điện tử và không liên quan đến thành tựu sinh học.

- D sai vì quá trình giải mã và phân tích gen hoàn tất vào thời điểm đó, đánh dấu thành tựu quan trọng trong sinh học và y học.

*) Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật 

- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt nhiều thành tựu kì diệu trên tất cả các lĩnh vực.

+ Về khoa học cơ bản: có những phát minh đánh dấu bước nhảy vọt trong Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất.

Lý thuyết  Lịch Sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử... hay, ngắn gọn

Cừu Đô-li được ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính

+ Phát minh ra nhiều công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động.

Lý thuyết  Lịch Sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử... hay, ngắn gọn

 

Hệ thống máy tự động đầu tiên

+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều,…

+ Sáng chế những vật liệu mới, quan trọng nhất là chất Pô-li-me.

+ Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó con người khắc phục được nạn đói, thiếu lương thực.

+ Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc có nhiều tiến bộ thần kì: chế tạo ra những máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoat tốc độ cao,…

+ Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ (1961), đặt chân lên mặt trăng (1969),..

Lý thuyết  Lịch Sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử... hay, ngắn gọn

Con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật


Câu 2:

06/10/2024

“Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh vào thời gian nào? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đây là thời điểm quá sớm. Công nghệ và kiến thức về gen học vào thời điểm này còn rất hạn chế. Việc giải mã bản đồ gen người cần một lượng kiến thức và công nghệ tiên tiến mà đến tận sau này mới phát triển đủ.

=> A sai

 Mặc dù vào thời điểm này, các nhà khoa học đã bắt đầu hiểu biết về cấu trúc DNA nhờ vào phát hiện cấu trúc xoắn kép của Watson và Crick vào năm 1953, nhưng việc giải mã toàn bộ gen người vẫn còn xa vời.

=> B sai

Vào năm 2000, dự án bản đồ gen người công bố một bản nháp hoàn chỉnh đầu tiên. Tuy nhiên, dự án chính thức hoàn thành và công bố toàn bộ vào năm 2003

=> C sai

Tháng 6 – 2000, sau 10 năm hợp tác nghiên cứu, các nhà khoa học của các nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật Bản và Trung Quốc đã công bố “Bản đồ gen người”. Đến tháng 4 – 2003, bản đồ này mới được giải mã hoàn chỉnh. (SGK SỬ 9/Tr.49)

=> D đúng

*kiến thức mở rộng:

Trong y học:

Chẩn đoán bệnh:

Bệnh di truyền: Xác định chính xác các đột biến gen gây ra các bệnh như ung thư, bệnh tim mạch, bệnh thần kinh... giúp chẩn đoán sớm và điều trị hiệu quả hơn.

Bệnh hiếm: Phát hiện các bệnh hiếm gặp, khó chẩn đoán, giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Điều trị bệnh:

Y học cá nhân hóa: Lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp nhất với từng bệnh nhân dựa trên thông tin di truyền cá nhân.

Phát triển thuốc mới: Thiết kế các loại thuốc mới, hiệu quả hơn và ít tác dụng phụ hơn dựa trên hiểu biết về cơ chế hoạt động của các gen liên quan đến bệnh.

Miễn dịch liệu pháp: Tùy chỉnh hệ thống miễn dịch để tấn công các tế bào ung thư hoặc các tác nhân gây bệnh khác.

Sàng lọc trước sinh:

Phát hiện các bất thường di truyền ở thai nhi: Giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định về việc tiếp tục mang thai hoặc không.

Dự đoán nguy cơ mắc bệnh:

Đánh giá nguy cơ mắc các bệnh mãn tính: Giúp người dân có biện pháp phòng ngừa và kiểm soát bệnh tốt hơn.

Trong các lĩnh vực khác:

Nông nghiệp:

Chọn giống cây trồng, vật nuôi: Tạo ra các giống cây trồng có năng suất cao, kháng bệnh, thích nghi tốt với điều kiện môi trường.

Phát triển thực phẩm chức năng: Tạo ra các sản phẩm thực phẩm chức năng phù hợp với từng cá nhân dựa trên thông tin di truyền.

Tội phạm học:

Xác định danh tính nghi phạm: Sử dụng thông tin di truyền để so sánh với mẫu ADN thu thập được tại hiện trường vụ án.

Khảo cổ học:

Nghiên cứu lịch sử tiến hóa của loài người: Tìm hiểu về nguồn gốc, di cư và sự phát triển của loài người.

Những thách thức và vấn đề cần quan tâm:

Quyền riêng tư di truyền: Làm sao để bảo vệ thông tin di truyền cá nhân khỏi bị lạm dụng?

Phân biệt đối xử: Liệu thông tin di truyền có được sử dụng để phân biệt đối xử giữa các cá nhân hay không?

Các vấn đề đạo đức: Việc chỉnh sửa gen có thể gây ra những hậu quả không lường trước được.

Tương lai của việc giải mã bộ gen người:

Với sự phát triển không ngừng của công nghệ, chi phí giải mã bộ gen ngày càng giảm, việc ứng dụng giải mã bộ gen sẽ trở nên phổ biến hơn. Trong tương lai, việc giải mã bộ gen sẽ trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta, giúp chúng ta sống khỏe mạnh hơn và chất lượng hơn.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 


Câu 3:

06/10/2024

Nguồn năng lượng mới nào được tìm ra từ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Những nguồn năng lượng mới trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai là: năng lượng mặt trời, năng lượng gió và nhất là năng lượng nguyên tử. (SGK SỬ 9/Tr.49)

=> A đúng

Đây chỉ là dạng năng lượng thứ cấp, được sản xuất từ các nguồn năng lượng khác.

=> B sai

Đây là những nguồn năng lượng truyền thống, đã được sử dụng từ lâu và gây ô nhiễm môi trường.

=> C sai

Đây là những nguồn năng lượng truyền thống, đã được sử dụng từ lâu và gây ô nhiễm môi trường.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

Năng lượng gió là gì?

Năng lượng gió là động năng của không khí chuyển động. Con người đã biết tận dụng sức gió từ rất lâu đời, từ những chiếc cối xay gió truyền thống cho đến các tuabin gió hiện đại.

Nguyên lý hoạt động của tuabin gió:

Gió thổi vào cánh quạt: Khi gió thổi vào cánh quạt của tuabin, nó làm cho cánh quạt quay.

Chuyển động quay thành điện năng: Sự quay của cánh quạt được truyền đến một trục, sau đó qua hộp số và máy phát điện, chuyển đổi thành điện năng.

Điện năng được truyền đi: Điện năng sản xuất được từ tuabin gió được truyền đi qua đường dây điện để cung cấp cho người tiêu dùng.

Ưu điểm của năng lượng gió:

Sạch và bền vững: Không gây ô nhiễm môi trường, không phát thải khí nhà kính.

Tái tạo: Gió là nguồn năng lượng vô tận, có thể khai thác liên tục.

Tiềm năng lớn: Nhiều khu vực trên thế giới có tiềm năng khai thác năng lượng gió lớn.

Giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch: Góp phần bảo vệ môi trường và giảm biến đổi khí hậu.

Nhược điểm của năng lượng gió:

Phụ thuộc vào điều kiện thời tiết: Năng lượng gió không ổn định, phụ thuộc vào tốc độ và hướng gió.

Chi phí đầu tư ban đầu cao: Xây dựng các trang trại gió đòi hỏi vốn đầu tư lớn.

Ảnh hưởng đến cảnh quan: Các tuabin gió lớn có thể gây ảnh hưởng đến cảnh quan và môi trường sống của động vật.

Ứng dụng của năng lượng gió:

Sản xuất điện: Cung cấp điện cho các hộ gia đình, doanh nghiệp và lưới điện quốc gia.

Bơm nước: Sử dụng trong nông nghiệp để tưới tiêu.

Xay xát: Sử dụng trong các ngành công nghiệp.

Việt Nam và năng lượng gió:

Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển năng lượng gió, đặc biệt là các tỉnh ven biển. Hiện nay, nước ta đã và đang đầu tư xây dựng nhiều nhà máy điện gió, góp phần đa dạng hóa nguồn năng lượng và giảm thiểu tác động đến môi trường.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật


Câu 4:

06/10/2024

Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bê tông là một vật liệu xây dựng truyền thống, được sử dụng từ lâu đời.

=> A sai

Pôlime (chất dẻo) đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người. (SGK SỬ 9/Tr.49)

=> B đúng

Sắt  cũng là những vật liệu truyền thống, đã được con người sử dụng từ thời cổ đại.

=> C sai

thép cũng là những vật liệu truyền thống, đã được con người sử dụng từ thời cổ đại.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

Các Ứng Dụng Đa Dạng Của Pôlime Trong Cuộc Sống

Pôlime, với tính chất đa dạng và linh hoạt, đã trở thành một trong những vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Chúng ta có thể tìm thấy pôlime trong hầu hết các sản phẩm mà chúng ta sử dụng hàng ngày. Dưới đây là một số ứng dụng điển hình của pôlime:

Trong ngành công nghiệp sản xuất:

Chất dẻo: Túi nilon, chai nhựa, đồ dùng gia đình, ống dẫn nước,...

Cao su: Lốp xe, băng tải, găng tay, gioăng,...

Sợi tổng hợp: Vải nilon, vải polyester, sợi thủy tinh,...

Nhựa nhiệt rắn: Ván ép, nhựa phenolic,...

Trong xây dựng:

Vật liệu cách nhiệt: Bông thủy tinh, xốp polystyrene,...

Sơn: Sơn dầu, sơn nước,...

Keo dán: Keo epoxy, keo silicon,...

Trong y tế:

Dụng cụ y tế: Ống tiêm, túi truyền dịch, ống thông,...

Vật liệu cấy ghép: Van tim nhân tạo, khớp háng nhân tạo,...

Thuốc: Viên nang, màng bao,...

Trong giao thông vận tải:

Ô tô: Nội thất ô tô, vỏ xe, lốp xe,...

Máy bay: Vật liệu composite cho thân máy bay,...

Trong điện tử:

Vỏ điện thoại: Vỏ nhựa, vỏ polycarbonate,...

Mạch in: Vật liệu cách điện,...

Trong nông nghiệp:

Phủ nông sản: Bao bì nilon, màng phủ nhà kính,...

Tưới tiêu: Ống dẫn nước nhựa,...

Ưu điểm của pôlime khi ứng dụng:

Khối lượng nhẹ: Giảm tải trọng cho các sản phẩm.

Bền, dẻo: Tăng tuổi thọ sản phẩm.

Chống ăn mòn: Tăng độ bền của sản phẩm trong môi trường khắc nghiệt.

Dễ gia công: Tiết kiệm chi phí sản xuất.

Tính thẩm mỹ: Đa dạng màu sắc, kiểu dáng.

Giá thành rẻ: Phổ biến và dễ tiếp cận.

Tuy nhiên, việc sử dụng quá nhiều pôlime cũng gây ra một số vấn đề:

Ô nhiễm môi trường: Khó phân hủy, gây tắc nghẽn cống rãnh, ô nhiễm nguồn nước.

Ảnh hưởng đến sức khỏe: Một số loại pôlime có thể gây hại cho sức khỏe con người khi tiếp xúc lâu dài.

Để khắc phục những hạn chế trên, các nhà khoa học đang không ngừng nghiên cứu và phát triển các loại pôlime sinh học, có khả năng phân hủy tự nhiên và thân thiện với môi trường.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 


Câu 5:

06/10/2024

Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Liên quan đến công nghiệp, không trực tiếp tác động đến sản xuất nông nghiệp.

=> A sai

Là một khái niệm quá rộng, không chỉ rõ thành tựu cụ thể nào.

=> B sai

Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp với những biện pháp cơ giới hóa, điện khí hóa, thủy lợi hóa và những biện pháp lai tạo giống mới, chống sâu bệnh đã khắc phục nạn thiếu lương thực và thực phẩm ở nhiều quốc gia. (SGK SỬ 9/Tr.50)

=> C đúng

Quá chung chung, không chỉ rõ công cụ lao động nào được sử dụng trong nông nghiệp.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

1. Y học:

Công nghệ gen: Giúp điều trị nhiều căn bệnh di truyền, tạo ra các loại thuốc mới hiệu quả hơn.

Phẫu thuật: Phát triển các kỹ thuật phẫu thuật tối thiểu xâm lấn, cấy ghép nội tạng nhân tạo, kéo dài tuổi thọ con người.

Thuốc chữa bệnh: Phát triển các loại thuốc kháng sinh, vắc-xin, giúp con người chiến thắng nhiều loại bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.

2. Công nghệ thông tin:

Máy tính: Ra đời và phát triển mạnh mẽ, trở thành công cụ không thể thiếu trong mọi lĩnh vực.

Internet: Kết nối toàn cầu, tạo ra một xã hội thông tin, thay đổi cách con người làm việc, học tập và giải trí.

Trí tuệ nhân tạo: Phát triển các hệ thống thông minh, có khả năng học hỏi và tự động hóa nhiều công việc.

3. Giao thông vận tải:

Phương tiện giao thông: Phát triển các loại phương tiện hiện đại, tốc độ cao như máy bay siêu âm, tàu cao tốc, ô tô điện.

Hệ thống giao thông: Xây dựng các hệ thống giao thông thông minh, giúp giảm ùn tắc, tiết kiệm thời gian.

4. Năng lượng:

Năng lượng tái tạo: Phát triển các nguồn năng lượng sạch như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Năng lượng hạt nhân: Sử dụng năng lượng hạt nhân để sản xuất điện, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.

5. Vật liệu mới:

Vật liệu nano: Các vật liệu có kích thước siêu nhỏ, ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như điện tử, y học, vật liệu xây dựng.

Vật liệu composite: Kết hợp nhiều loại vật liệu khác nhau, tạo ra các vật liệu có tính năng vượt trội.

6. Khám phá vũ trụ:

Tàu vũ trụ: Con người đã đặt chân lên Mặt Trăng, phóng các tàu thăm dò lên các hành tinh khác.

Kính thiên văn: Giúp con người quan sát vũ trụ xa xôi, khám phá các hành tinh, ngôi sao mới.

7. Sinh học:

Công nghệ sinh học: Ứng dụng các kiến thức về sinh học để sản xuất các sản phẩm hữu ích như thuốc, thực phẩm chức năng, nhiên liệu sinh học.

8. Công nghệ nano:

Ứng dụng: Trong y học, điện tử, vật liệu, năng lượng,... giúp tạo ra các sản phẩm nhỏ gọn, hiệu quả cao.

Những tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật:

Tích cực:

Nâng cao chất lượng cuộc sống

Tăng năng suất lao động

Giải quyết nhiều vấn đề xã hội

Tiêu cực:

Ô nhiễm môi trường

Vấn đề an ninh mạng

Bất bình đẳng xã hội

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 

 


Câu 6:

06/10/2024

Quốc gia đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Năm 1957, Liên Xô là nước phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào khoảng không vũ trụ, mở ra một kỉ nguyên chinh phục vũ trụ cho loài người. (SGK SỬ 9/Tr.51)

=> A đúng

Mặc dù sau đó các quốc gia này cũng đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo, nhưng Liên Xô vẫn là quốc gia đầu tiên đạt được thành tựu này.

=> B sai

Mặc dù sau đó các quốc gia này cũng đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo, nhưng Liên Xô vẫn là quốc gia đầu tiên đạt được thành tựu này.

=> C sai

Mặc dù sau đó các quốc gia này cũng đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo, nhưng Liên Xô vẫn là quốc gia đầu tiên đạt được thành tựu này.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

các lĩnh vực mà vệ tinh thương mại đang đóng góp:

Hàng hải:

Định vị: Vệ tinh cung cấp các tín hiệu GPS chính xác, giúp tàu thuyền xác định vị trí trên biển một cách nhanh chóng và chính xác, đảm bảo an toàn cho hàng hải.

Thông tin thời tiết: Vệ tinh quan sát khí tượng cung cấp thông tin chi tiết về thời tiết biển, giúp tàu thuyền tránh bão tố, sóng lớn.

Truyền thông: Vệ tinh liên lạc giúp tàu thuyền liên lạc với đất liền, điều phối hoạt động, đảm bảo an toàn cho thủy thủ.

Hàng không:

Điều hướng: Tương tự như hàng hải, vệ tinh cung cấp tín hiệu GPS cho máy bay, giúp máy bay định vị chính xác trên không.

Truyền thông: Vệ tinh liên lạc đảm bảo liên lạc giữa máy bay và trạm điều khiển mặt đất, giữa các máy bay với nhau.

Quan sát không lưu: Vệ tinh quan sát không lưu giúp theo dõi các chuyến bay, đảm bảo an toàn cho không phận.

Truyền hình:

Phát sóng trực tiếp: Vệ tinh truyền hình phát sóng các chương trình truyền hình trực tiếp đến các hộ gia đình trên toàn thế giới.

Truyền thông đa phương tiện: Vệ tinh cung cấp dịch vụ truyền thông đa phương tiện như truyền hình tương tác, video theo yêu cầu.

Viễn thông:

Internet: Vệ tinh cung cấp dịch vụ Internet cho các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi cáp quang chưa phủ sóng.

Điện thoại vệ tinh: Vệ tinh giúp kết nối các cuộc gọi điện thoại đến những nơi không có sóng điện thoại di động.

Ngoài ra, vệ tinh còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như:

Nông nghiệp: Quan sát mùa màng, dự báo hạn hán, quản lý tài nguyên nước.

Khí tượng: Dự báo thời tiết, theo dõi biến đổi khí hậu.

Địa chất: Khảo sát địa chất, tìm kiếm tài nguyên.

Quân sự: Thông tin tình báo, định vị mục tiêu.

Những lợi ích của vệ tinh thương mại:

Nâng cao hiệu quả: Tăng năng suất, giảm chi phí trong nhiều lĩnh vực.

Mở rộng phạm vi: Đưa dịch vụ đến những khu vực xa xôi, hẻo lánh.

Cải thiện chất lượng cuộc sống: Cung cấp thông tin, giải trí, liên lạc thuận tiện.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật


Câu 7:

06/10/2024

Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Mặc dù các quốc gia này cũng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, nhưng so với Mỹ, quy mô và tầm ảnh hưởng của các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật tại các nước này diễn ra sau và không mang tính toàn cầu như ở Mỹ.

=> A sai

Từ những năm 40 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, khởi đầu từ nước Mĩ. (SGK SỬ 9/Tr.48)

=> B đúng

Mặc dù các quốc gia này cũng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, nhưng so với Mỹ, quy mô và tầm ảnh hưởng của các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật tại các nước này diễn ra sau và không mang tính toàn cầu như ở Mỹ.

=> C sai

Mặc dù các quốc gia này cũng có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, nhưng so với Mỹ, quy mô và tầm ảnh hưởng của các cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật tại các nước này diễn ra sau và không mang tính toàn cầu như ở Mỹ.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

các lĩnh vực mà vệ tinh thương mại đang đóng góp:

Hàng hải:

Định vị: Vệ tinh cung cấp các tín hiệu GPS chính xác, giúp tàu thuyền xác định vị trí trên biển một cách nhanh chóng và chính xác, đảm bảo an toàn cho hàng hải.

Thông tin thời tiết: Vệ tinh quan sát khí tượng cung cấp thông tin chi tiết về thời tiết biển, giúp tàu thuyền tránh bão tố, sóng lớn.

Truyền thông: Vệ tinh liên lạc giúp tàu thuyền liên lạc với đất liền, điều phối hoạt động, đảm bảo an toàn cho thủy thủ.

Hàng không:

Điều hướng: Tương tự như hàng hải, vệ tinh cung cấp tín hiệu GPS cho máy bay, giúp máy bay định vị chính xác trên không.

Truyền thông: Vệ tinh liên lạc đảm bảo liên lạc giữa máy bay và trạm điều khiển mặt đất, giữa các máy bay với nhau.

Quan sát không lưu: Vệ tinh quan sát không lưu giúp theo dõi các chuyến bay, đảm bảo an toàn cho không phận.

Truyền hình:

Phát sóng trực tiếp: Vệ tinh truyền hình phát sóng các chương trình truyền hình trực tiếp đến các hộ gia đình trên toàn thế giới.

Truyền thông đa phương tiện: Vệ tinh cung cấp dịch vụ truyền thông đa phương tiện như truyền hình tương tác, video theo yêu cầu.

Viễn thông:

Internet: Vệ tinh cung cấp dịch vụ Internet cho các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nơi cáp quang chưa phủ sóng.

Điện thoại vệ tinh: Vệ tinh giúp kết nối các cuộc gọi điện thoại đến những nơi không có sóng điện thoại di động.

Ngoài ra, vệ tinh còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như:

Nông nghiệp: Quan sát mùa màng, dự báo hạn hán, quản lý tài nguyên nước.

Khí tượng: Dự báo thời tiết, theo dõi biến đổi khí hậu.

Địa chất: Khảo sát địa chất, tìm kiếm tài nguyên.

Quân sự: Thông tin tình báo, định vị mục tiêu.

Những lợi ích của vệ tinh thương mại:

Nâng cao hiệu quả: Tăng năng suất, giảm chi phí trong nhiều lĩnh vực.

Mở rộng phạm vi: Đưa dịch vụ đến những khu vực xa xôi, hẻo lánh.

Cải thiện chất lượng cuộc sống: Cung cấp thông tin, giải trí, liên lạc thuận tiện.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 

 


Câu 8:

06/10/2024

Năm 1969, con người đã đạt được thành tựu gì trong công cuộc chinh phục vũ trũ?  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đây là một thành tựu đã đạt được từ nhiều năm trước đó, không phải là một thành tựu mới vào năm 1969.

=> A sai

Con người đã bay vào vũ trụ từ những năm 1960, trước năm 1969.

=> B sai

Năm 1969, Mỹ trở thành nước đầu tiên trên thế giới đưa được con người lên Mặt trăng. (SGK SỬ 9/Tr.51)

=> C đúng

Cho đến nay, con người vẫn chưa thể đưa người lên sao Hỏa.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

Cuộc sống của các phi hành gia sau khi trở về Trái Đất là một hành trình đầy thú vị và cũng không ít thách thức. Dưới đây là một số khía cạnh đáng chú ý:

Những thách thức:

Tái thích nghi: Sau thời gian dài sống trong môi trường không trọng lực, các phi hành gia phải đối mặt với việc làm quen lại với trọng lực Trái Đất. Điều này có thể gây ra các vấn đề về cân bằng, cơ bắp và xương khớp.

Ánh sáng mặt trời: Ánh sáng mặt trời trên Trái Đất mạnh hơn rất nhiều so với trong không gian, khiến các phi hành gia dễ bị chói mắt và khó thích nghi.

Âm thanh: Môi trường trên Trái Đất có nhiều âm thanh hơn so với trong không gian, gây ra cảm giác khó chịu cho một số phi hành gia.

Áp lực xã hội: Việc trở thành những người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng mang đến cho các phi hành gia một vị thế đặc biệt. Họ phải đối mặt với áp lực từ công chúng, truyền thông và các tổ chức.

Các vấn đề sức khỏe tâm thần: Một số phi hành gia trải qua các vấn đề về tâm lý như trầm cảm, lo âu sau khi trở về Trái Đất.

Những đóng góp cho xã hội:

Đại sứ khoa học: Nhiều phi hành gia trở thành đại sứ khoa học, truyền cảm hứng cho thế hệ trẻ và thúc đẩy sự quan tâm đến khám phá vũ trụ.

Cố vấn: Kinh nghiệm làm việc trong môi trường khắc nghiệt của không gian giúp các phi hành gia trở thành những cố vấn quý giá cho các lĩnh vực như kỹ thuật, y học và quản lý.

Doanh nhân: Một số phi hành gia thành lập các công ty khởi nghiệp, ứng dụng những kiến thức và kinh nghiệm có được từ việc bay vào vũ trụ.

Chính trị: Một số phi hành gia tham gia vào chính trị, đóng góp vào việc xây dựng các chính sách liên quan đến không gian.

Ví dụ về một số phi hành gia:

Neil Armstrong: Sau khi trở về từ Mặt Trăng, Neil Armstrong chọn cuộc sống kín đáo, tránh xa ánh đèn sân khấu. Ông trở thành giáo sư đại học và làm việc cho một công ty hàng không vũ trụ.

Buzz Aldrin: Buzz Aldrin trở thành một người ủng hộ mạnh mẽ việc khám phá không gian. Ông đã viết nhiều cuốn sách và tham gia các hoạt động truyền thông để chia sẻ kinh nghiệm của mình.

Tóm lại, cuộc sống của các phi hành gia sau khi trở về Trái Đất là một hành trình đầy thử thách nhưng cũng rất ý nghĩa. Họ đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển của khoa học, công nghệ và xã hội.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 

 


Câu 9:

08/11/2024

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

A đúng 

- B sai vì cuộc cách mạng này tập trung vào đổi mới công nghệ và hiệu quả sản xuất. Nguyên nhân sâu xa của mất cân bằng nằm ở chính sách kinh tế, quản lý xã hội và phân phối tài nguyên không đồng đều.

- C sai vì cuộc cách mạng này xuất phát từ nhu cầu phát triển công nghệ và nâng cao hiệu quả sản xuất. Khủng hoảng kinh tế thường liên quan đến các yếu tố tài chính, quản lý kinh tế và chính sách toàn cầu.

- D sai vì cuộc cách mạng này xuất phát từ sự phát triển và đổi mới công nghệ, còn nhu cầu đào tạo nhân lực là cần thiết để đáp ứng và tận dụng những tiến bộ đó.

*) Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học - kĩ thuật 

- Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đạt nhiều thành tựu kì diệu trên tất cả các lĩnh vực.

+ Về khoa học cơ bản: có những phát minh đánh dấu bước nhảy vọt trong Toán học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, được ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất.

Lý thuyết  Lịch Sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử... hay, ngắn gọn

Cừu Đô-li được ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính

+ Phát minh ra nhiều công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động.

Lý thuyết  Lịch Sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử... hay, ngắn gọn

Hệ thống máy tự động đầu tiên

+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều,…

+ Sáng chế những vật liệu mới, quan trọng nhất là chất Pô-li-me.

+ Cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó con người khắc phục được nạn đói, thiếu lương thực.

+ Lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc có nhiều tiến bộ thần kì: chế tạo ra những máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoat tốc độ cao,…

+ Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ (1961), đặt chân lên mặt trăng (1969),..

Lý thuyết  Lịch Sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử... hay, ngắn gọn

Con người lần đầu tiên đặt chân lên mặt trăng

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật


Câu 10:

06/10/2024

Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là ai?  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ trên con tàu Liên hợp 37 của Liên Xô vào năm 1980.

=> A đúng

Là một nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Việt Nam.

=> B sai

Là một nhà soạn nhạc nổi tiếng.

=> C sai

Là một nhà văn, nhà báo.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

Việt Nam hoàn toàn có những dự án nghiên cứu và phát triển về vũ trụ, và chúng ta đang từng bước khẳng định vị thế của mình trên bản đồ khoa học vũ trụ thế giới.

Mặc dù khởi đầu muộn hơn so với nhiều quốc gia khác, nhưng với sự nỗ lực không ngừng, Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực này.

Một số dự án và thành tựu nổi bật:

Vệ tinh NanoDragon: Đây là một trong những thành tựu đáng tự hào nhất của Việt Nam trong lĩnh vực vũ trụ. Vệ tinh siêu nhỏ này được thiết kế và chế tạo hoàn toàn tại Việt Nam, với sự hỗ trợ của các chuyên gia Nhật Bản. NanoDragon đã được phóng thành công lên quỹ đạo và hoạt động ổn định, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc làm chủ công nghệ vệ tinh của Việt Nam.

Hợp tác quốc tế: Việt Nam tích cực hợp tác với các quốc gia có nền khoa học vũ trụ phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga... để học hỏi kinh nghiệm và tiếp cận công nghệ hiện đại.

Đào tạo nhân lực: Việt Nam đã đầu tư vào việc đào tạo đội ngũ các nhà khoa học, kỹ sư có trình độ cao trong lĩnh vực vũ trụ, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành.

Ứng dụng công nghệ vũ trụ: Công nghệ vũ trụ không chỉ được ứng dụng trong lĩnh vực thăm dò không gian mà còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như viễn thông, định vị, dự báo thời tiết... góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Những hướng đi trong tương lai:

Phát triển vệ tinh: Việt Nam đặt mục tiêu phát triển các loại vệ tinh phục vụ nhiều mục đích khác nhau như viễn thông, quan sát Trái Đất, định vị...

Tìm kiếm đối tác hợp tác: Tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế để tiếp cận công nghệ tiên tiến và nguồn lực tài chính.

Xây dựng cơ sở hạ tầng: Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ cho nghiên cứu và phát triển vũ trụ như trạm mặt đất, trung tâm điều khiển...

Phổ cập kiến thức về vũ trụ: Tăng cường truyền thông và giáo dục để nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của khoa học vũ trụ.

Tóm lại, Việt Nam đang từng bước khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực khoa học vũ trụ. Với sự nỗ lực của các nhà khoa học, kỹ sư và sự quan tâm của Nhà nước, Việt Nam hoàn toàn có thể trở thành một quốc gia có nền khoa học vũ trụ phát triển trong khu vực và trên thế giới.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 

 


Câu 11:

06/10/2024

Đâu không phải là các yếu tố ảnh hưởng đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX)?  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tạo áp lực lên việc phát triển công nghệ để đáp ứng nhu cầu về thực phẩm, năng lượng, và các nhu cầu khác.

=> A sai

 Buộc con người phải tìm kiếm các giải pháp khoa học và công nghệ mới để thay thế và khai thác hiệu quả hơn.

=> B sai

 Thúc đẩy việc nghiên cứu và phát triển các công nghệ xanh và sạch hơn để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

=> C sai

Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại diễn ra nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người, nhất là trong tình trạng bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường

=> D đúng

*kiến thức mở rộng:

Việt Nam hoàn toàn có những dự án nghiên cứu và phát triển về vũ trụ, và chúng ta đang từng bước khẳng định vị thế của mình trên bản đồ khoa học vũ trụ thế giới.

Mặc dù khởi đầu muộn hơn so với nhiều quốc gia khác, nhưng với sự nỗ lực không ngừng, Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng kể trong lĩnh vực này.

Một số dự án và thành tựu nổi bật:

Vệ tinh NanoDragon: Đây là một trong những thành tựu đáng tự hào nhất của Việt Nam trong lĩnh vực vũ trụ. Vệ tinh siêu nhỏ này được thiết kế và chế tạo hoàn toàn tại Việt Nam, với sự hỗ trợ của các chuyên gia Nhật Bản. NanoDragon đã được phóng thành công lên quỹ đạo và hoạt động ổn định, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc làm chủ công nghệ vệ tinh của Việt Nam.

Hợp tác quốc tế: Việt Nam tích cực hợp tác với các quốc gia có nền khoa học vũ trụ phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga... để học hỏi kinh nghiệm và tiếp cận công nghệ hiện đại.

Đào tạo nhân lực: Việt Nam đã đầu tư vào việc đào tạo đội ngũ các nhà khoa học, kỹ sư có trình độ cao trong lĩnh vực vũ trụ, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành.

Ứng dụng công nghệ vũ trụ: Công nghệ vũ trụ không chỉ được ứng dụng trong lĩnh vực thăm dò không gian mà còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác như viễn thông, định vị, dự báo thời tiết... góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Những hướng đi trong tương lai:

Phát triển vệ tinh: Việt Nam đặt mục tiêu phát triển các loại vệ tinh phục vụ nhiều mục đích khác nhau như viễn thông, quan sát Trái Đất, định vị...

Tìm kiếm đối tác hợp tác: Tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế để tiếp cận công nghệ tiên tiến và nguồn lực tài chính.

Xây dựng cơ sở hạ tầng: Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ cho nghiên cứu và phát triển vũ trụ như trạm mặt đất, trung tâm điều khiển...

Phổ cập kiến thức về vũ trụ: Tăng cường truyền thông và giáo dục để nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của khoa học vũ trụ.

Tóm lại, Việt Nam đang từng bước khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực khoa học vũ trụ. Với sự nỗ lực của các nhà khoa học, kỹ sư và sự quan tâm của Nhà nước, Việt Nam hoàn toàn có thể trở thành một quốc gia có nền khoa học vũ trụ phát triển trong khu vực và trên thế giới.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

  •   

Câu 12:

06/10/2024

Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một trong những thành tựu kĩ thuật được đánh giá quan trọng nhất của thế kỉ XX là máy tính điện tử

=> A đúng

Là những phát minh quan trọng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, tạo tiền đề cho sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, chúng không có tầm ảnh hưởng sâu rộng và toàn diện như máy tính điện tử.

=> B sai

Là những phát minh quan trọng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, tạo tiền đề cho sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại. Tuy nhiên, chúng không có tầm ảnh hưởng sâu rộng và toàn diện như máy tính điện tử.

=> C sai

 là một thành tựu lớn của khoa học, nhưng nó là kết quả của quá trình nghiên cứu lâu dài và dựa trên nền tảng của công nghệ máy tính.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

1. Trong lĩnh vực giáo dục:

Học tập trực tuyến: Máy tính giúp tạo ra các nền tảng học tập trực tuyến, cho phép học sinh tiếp cận kiến thức mọi lúc mọi nơi.

Tài liệu điện tử: Sách, bài giảng, bài tập được số hóa, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng truy cập.

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy: Các phần mềm mô phỏng, trình chiếu giúp giáo viên truyền đạt kiến thức sinh động hơn.

2. Trong lĩnh vực y tế:

Chẩn đoán hình ảnh: Máy tính hỗ trợ các bác sĩ phân tích hình ảnh X-quang, MRI để đưa ra chẩn đoán chính xác.

Quản lý bệnh án: Thông tin bệnh nhân được lưu trữ điện tử, giúp thuận tiện trong việc theo dõi và điều trị.

Phẫu thuật robot: Máy tính điều khiển các robot phẫu thuật, tăng độ chính xác và giảm thiểu xâm lấn.

3. Trong lĩnh vực sản xuất:

Tự động hóa: Máy tính điều khiển các dây chuyền sản xuất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Thiết kế sản phẩm: Phần mềm CAD (Computer-Aided Design) giúp thiết kế các sản phẩm phức tạp.

Quản lý kho: Máy tính giúp quản lý hàng tồn kho, tối ưu hóa quá trình sản xuất.

4. Trong lĩnh vực giao thông:

Hệ thống định vị: GPS giúp xác định vị trí và điều hướng.

Xe tự lái: Máy tính điều khiển xe ô tô tự động, giảm thiểu tai nạn giao thông.

Quản lý giao thông: Hệ thống giao thông thông minh giúp giảm ùn tắc.

5. Trong lĩnh vực tài chính:

Ngân hàng điện tử: Giao dịch ngân hàng trực tuyến, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.

Quản lý tài chính cá nhân: Phần mềm giúp quản lý thu chi, đầu tư.

Phân tích thị trường: Máy tính phân tích dữ liệu thị trường để đưa ra quyết định đầu tư.

6. Trong lĩnh vực giải trí:

Trò chơi điện tử: Máy tính là nền tảng cho các trò chơi điện tử, phim ảnh, âm nhạc.

Mạng xã hội: Kết nối mọi người trên toàn cầu.

Truyền hình trực tuyến: Xem phim, nghe nhạc trực tuyến.

7. Trong lĩnh vực khoa học:

Mô phỏng: Máy tính giúp mô phỏng các hiện tượng tự nhiên, các thí nghiệm khoa học.

Phân tích dữ liệu lớn: Xử lý lượng lớn dữ liệu để tìm ra các quy luật, xu hướng.

Khám phá vũ trụ: Điều khiển các tàu vũ trụ, phân tích tín hiệu từ không gian.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 

 


Câu 13:

07/10/2024

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đây là một phần của quá trình, nhưng không phải đặc điểm tổng quát và cơ bản nhất.

=>A sai

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

=> B đúng

 Đây là một biểu hiện của cuộc cách mạng, nhưng không phản ánh bản chất sâu xa của nó.

=> C sai

Điều này không hoàn toàn đúng, vì nhiều phát minh kỹ thuật xuất phát từ nghiên cứu khoa học cơ bản.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

1. Trong lĩnh vực giáo dục:

Học tập trực tuyến: Máy tính giúp tạo ra các nền tảng học tập trực tuyến, cho phép học sinh tiếp cận kiến thức mọi lúc mọi nơi.

Tài liệu điện tử: Sách, bài giảng, bài tập được số hóa, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng truy cập.

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy: Các phần mềm mô phỏng, trình chiếu giúp giáo viên truyền đạt kiến thức sinh động hơn.

2. Trong lĩnh vực y tế:

Chẩn đoán hình ảnh: Máy tính hỗ trợ các bác sĩ phân tích hình ảnh X-quang, MRI để đưa ra chẩn đoán chính xác.

Quản lý bệnh án: Thông tin bệnh nhân được lưu trữ điện tử, giúp thuận tiện trong việc theo dõi và điều trị.

Phẫu thuật robot: Máy tính điều khiển các robot phẫu thuật, tăng độ chính xác và giảm thiểu xâm lấn.

3. Trong lĩnh vực sản xuất:

Tự động hóa: Máy tính điều khiển các dây chuyền sản xuất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Thiết kế sản phẩm: Phần mềm CAD (Computer-Aided Design) giúp thiết kế các sản phẩm phức tạp.

Quản lý kho: Máy tính giúp quản lý hàng tồn kho, tối ưu hóa quá trình sản xuất.

4. Trong lĩnh vực giao thông:

Hệ thống định vị: GPS giúp xác định vị trí và điều hướng.

Xe tự lái: Máy tính điều khiển xe ô tô tự động, giảm thiểu tai nạn giao thông.

Quản lý giao thông: Hệ thống giao thông thông minh giúp giảm ùn tắc.

5. Trong lĩnh vực tài chính:

Ngân hàng điện tử: Giao dịch ngân hàng trực tuyến, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.

Quản lý tài chính cá nhân: Phần mềm giúp quản lý thu chi, đầu tư.

Phân tích thị trường: Máy tính phân tích dữ liệu thị trường để đưa ra quyết định đầu tư.

6. Trong lĩnh vực giải trí:

Trò chơi điện tử: Máy tính là nền tảng cho các trò chơi điện tử, phim ảnh, âm nhạc.

Mạng xã hội: Kết nối mọi người trên toàn cầu.

Truyền hình trực tuyến: Xem phim, nghe nhạc trực tuyến.

7. Trong lĩnh vực khoa học:

Mô phỏng: Máy tính giúp mô phỏng các hiện tượng tự nhiên, các thí nghiệm khoa học.

Phân tích dữ liệu lớn: Xử lý lượng lớn dữ liệu để tìm ra các quy luật, xu hướng.

Khám phá vũ trụ: Điều khiển các tàu vũ trụ, phân tích tín hiệu từ không gian.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật


Câu 14:

06/10/2024

Bên cạnh những tác động tích cực, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại cũng mang lại nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Sự phát triển công nghiệp, sử dụng nhiên liệu hóa thạch và các chất thải công nghiệp đã gây ra ô nhiễm không khí, nước, đất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái.

=> A sai

 Các tiến bộ khoa học kỹ thuật đã tạo ra nhiều loại vũ khí hiện đại, có sức tàn phá lớn, đe dọa hòa bình thế giới.

=> B sai

 Sự phát triển của các phương tiện giao thông, máy móc thiết bị cũng kéo theo nhiều tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh mới do vi khuẩn, virus biến đổi.

=> C sai

Bên cạnh những tác động tích cực, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại cũng mang lại nhiều hậu quả tiêu cực, ngoại trừ gây nên sự đối đầu căng thẳng trong quan hệ giữa các nước quốc.

=> D đúng

*kiến thức mở rộng:

1. Trong lĩnh vực giáo dục:

Học tập trực tuyến: Máy tính giúp tạo ra các nền tảng học tập trực tuyến, cho phép học sinh tiếp cận kiến thức mọi lúc mọi nơi.

Tài liệu điện tử: Sách, bài giảng, bài tập được số hóa, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng truy cập.

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy: Các phần mềm mô phỏng, trình chiếu giúp giáo viên truyền đạt kiến thức sinh động hơn.

2. Trong lĩnh vực y tế:

Chẩn đoán hình ảnh: Máy tính hỗ trợ các bác sĩ phân tích hình ảnh X-quang, MRI để đưa ra chẩn đoán chính xác.

Quản lý bệnh án: Thông tin bệnh nhân được lưu trữ điện tử, giúp thuận tiện trong việc theo dõi và điều trị.

Phẫu thuật robot: Máy tính điều khiển các robot phẫu thuật, tăng độ chính xác và giảm thiểu xâm lấn.

3. Trong lĩnh vực sản xuất:

Tự động hóa: Máy tính điều khiển các dây chuyền sản xuất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Thiết kế sản phẩm: Phần mềm CAD (Computer-Aided Design) giúp thiết kế các sản phẩm phức tạp.

Quản lý kho: Máy tính giúp quản lý hàng tồn kho, tối ưu hóa quá trình sản xuất.

4. Trong lĩnh vực giao thông:

Hệ thống định vị: GPS giúp xác định vị trí và điều hướng.

Xe tự lái: Máy tính điều khiển xe ô tô tự động, giảm thiểu tai nạn giao thông.

Quản lý giao thông: Hệ thống giao thông thông minh giúp giảm ùn tắc.

5. Trong lĩnh vực tài chính:

Ngân hàng điện tử: Giao dịch ngân hàng trực tuyến, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.

Quản lý tài chính cá nhân: Phần mềm giúp quản lý thu chi, đầu tư.

Phân tích thị trường: Máy tính phân tích dữ liệu thị trường để đưa ra quyết định đầu tư.

6. Trong lĩnh vực giải trí:

Trò chơi điện tử: Máy tính là nền tảng cho các trò chơi điện tử, phim ảnh, âm nhạc.

Mạng xã hội: Kết nối mọi người trên toàn cầu.

Truyền hình trực tuyến: Xem phim, nghe nhạc trực tuyến.

7. Trong lĩnh vực khoa học:

Mô phỏng: Máy tính giúp mô phỏng các hiện tượng tự nhiên, các thí nghiệm khoa học.

Phân tích dữ liệu lớn: Xử lý lượng lớn dữ liệu để tìm ra các quy luật, xu hướng.

Khám phá vũ trụ: Điều khiển các tàu vũ trụ, phân tích tín hiệu từ không gian.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 


Câu 15:

06/10/2024

Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại đã đưa nhân loại chuyển sang nền văn minh

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại đã đưa nhân loại chuyển sang nền văn minh trí thuệ.

=> A đúng

Liên quan đến quá trình cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất, đã diễn ra ở thế kỷ 18 và 19.

=> B sai

Là giai đoạn con người chủ yếu sống dựa vào nông nghiệp.

=> C sai

 Là giai đoạn trước khi có sự phát triển của công nghiệp.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

1. Trong lĩnh vực giáo dục:

Học tập trực tuyến: Máy tính giúp tạo ra các nền tảng học tập trực tuyến, cho phép học sinh tiếp cận kiến thức mọi lúc mọi nơi.

Tài liệu điện tử: Sách, bài giảng, bài tập được số hóa, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng truy cập.

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy: Các phần mềm mô phỏng, trình chiếu giúp giáo viên truyền đạt kiến thức sinh động hơn.

2. Trong lĩnh vực y tế:

Chẩn đoán hình ảnh: Máy tính hỗ trợ các bác sĩ phân tích hình ảnh X-quang, MRI để đưa ra chẩn đoán chính xác.

Quản lý bệnh án: Thông tin bệnh nhân được lưu trữ điện tử, giúp thuận tiện trong việc theo dõi và điều trị.

Phẫu thuật robot: Máy tính điều khiển các robot phẫu thuật, tăng độ chính xác và giảm thiểu xâm lấn.

3. Trong lĩnh vực sản xuất:

Tự động hóa: Máy tính điều khiển các dây chuyền sản xuất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Thiết kế sản phẩm: Phần mềm CAD (Computer-Aided Design) giúp thiết kế các sản phẩm phức tạp.

Quản lý kho: Máy tính giúp quản lý hàng tồn kho, tối ưu hóa quá trình sản xuất.

4. Trong lĩnh vực giao thông:

Hệ thống định vị: GPS giúp xác định vị trí và điều hướng.

Xe tự lái: Máy tính điều khiển xe ô tô tự động, giảm thiểu tai nạn giao thông.

Quản lý giao thông: Hệ thống giao thông thông minh giúp giảm ùn tắc.

5. Trong lĩnh vực tài chính:

Ngân hàng điện tử: Giao dịch ngân hàng trực tuyến, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.

Quản lý tài chính cá nhân: Phần mềm giúp quản lý thu chi, đầu tư.

Phân tích thị trường: Máy tính phân tích dữ liệu thị trường để đưa ra quyết định đầu tư.

6. Trong lĩnh vực giải trí:

Trò chơi điện tử: Máy tính là nền tảng cho các trò chơi điện tử, phim ảnh, âm nhạc.

Mạng xã hội: Kết nối mọi người trên toàn cầu.

Truyền hình trực tuyến: Xem phim, nghe nhạc trực tuyến.

7. Trong lĩnh vực khoa học:

Mô phỏng: Máy tính giúp mô phỏng các hiện tượng tự nhiên, các thí nghiệm khoa học.

Phân tích dữ liệu lớn: Xử lý lượng lớn dữ liệu để tìm ra các quy luật, xu hướng.

Khám phá vũ trụ: Điều khiển các tàu vũ trụ, phân tích tín hiệu từ không gian.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 

 


Câu 16:

07/10/2024

Động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đây là một động lực quan trọng, nhưng không phải là động lực chính và duy nhất. Các vấn đề toàn cầu thường là hệ quả của sự phát triển khoa học - kỹ thuật chứ không phải nguyên nhân chính.

=> A sai

 Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là một yếu tố thúc đẩy, nhưng không phải là động lực chính và lâu dài.

=> B sai

Đây là tiền đề, nhưng không phải là động lực trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ.

=> C sai

Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại nổ ra nhằm đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất ngày càng cao của con người. Đây là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. Nếu không có nhu cầu, đòi hỏi của cuộc sống thì sẽ không có sự bùng nổ cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại. (SGK SỬ 9/Tr.51)

=> D đúng

*kiến thức mở rộng:

1. Trong lĩnh vực giáo dục:

Học tập trực tuyến: Máy tính giúp tạo ra các nền tảng học tập trực tuyến, cho phép học sinh tiếp cận kiến thức mọi lúc mọi nơi.

Tài liệu điện tử: Sách, bài giảng, bài tập được số hóa, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng truy cập.

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy: Các phần mềm mô phỏng, trình chiếu giúp giáo viên truyền đạt kiến thức sinh động hơn.

2. Trong lĩnh vực y tế:

Chẩn đoán hình ảnh: Máy tính hỗ trợ các bác sĩ phân tích hình ảnh X-quang, MRI để đưa ra chẩn đoán chính xác.

Quản lý bệnh án: Thông tin bệnh nhân được lưu trữ điện tử, giúp thuận tiện trong việc theo dõi và điều trị.

Phẫu thuật robot: Máy tính điều khiển các robot phẫu thuật, tăng độ chính xác và giảm thiểu xâm lấn.

3. Trong lĩnh vực sản xuất:

Tự động hóa: Máy tính điều khiển các dây chuyền sản xuất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Thiết kế sản phẩm: Phần mềm CAD (Computer-Aided Design) giúp thiết kế các sản phẩm phức tạp.

Quản lý kho: Máy tính giúp quản lý hàng tồn kho, tối ưu hóa quá trình sản xuất.

4. Trong lĩnh vực giao thông:

Hệ thống định vị: GPS giúp xác định vị trí và điều hướng.

Xe tự lái: Máy tính điều khiển xe ô tô tự động, giảm thiểu tai nạn giao thông.

Quản lý giao thông: Hệ thống giao thông thông minh giúp giảm ùn tắc.

5. Trong lĩnh vực tài chính:

Ngân hàng điện tử: Giao dịch ngân hàng trực tuyến, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.

Quản lý tài chính cá nhân: Phần mềm giúp quản lý thu chi, đầu tư.

Phân tích thị trường: Máy tính phân tích dữ liệu thị trường để đưa ra quyết định đầu tư.

6. Trong lĩnh vực giải trí:

Trò chơi điện tử: Máy tính là nền tảng cho các trò chơi điện tử, phim ảnh, âm nhạc.

Mạng xã hội: Kết nối mọi người trên toàn cầu.

Truyền hình trực tuyến: Xem phim, nghe nhạc trực tuyến.

7. Trong lĩnh vực khoa học:

Mô phỏng: Máy tính giúp mô phỏng các hiện tượng tự nhiên, các thí nghiệm khoa học.

Phân tích dữ liệu lớn: Xử lý lượng lớn dữ liệu để tìm ra các quy luật, xu hướng.

Khám phá vũ trụ: Điều khiển các tàu vũ trụ, phân tích tín hiệu từ không gian.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 


Câu 17:

07/10/2024

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhờ các máy móc, thiết bị hiện đại và công nghệ tự động hóa, năng suất lao động tăng cao, tạo ra nhiều sản phẩm hơn, đáp ứng nhu cầu của con người.

=> A sai

Các sản phẩm công nghệ mới như điện thoại thông minh, máy tính, thiết bị y tế... đã làm thay đổi căn bản cách chúng ta sống, làm việc và giải trí.

=> B sai

Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã làm trầm trọng thêm vấn đề ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số.

=> C đúng

 Sự phát triển của giao thông vận tải, viễn thông và internet đã kết nối các quốc gia trên thế giới, tạo ra một thị trường chung.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

1. Trong lĩnh vực giáo dục:

Học tập trực tuyến: Máy tính giúp tạo ra các nền tảng học tập trực tuyến, cho phép học sinh tiếp cận kiến thức mọi lúc mọi nơi.

Tài liệu điện tử: Sách, bài giảng, bài tập được số hóa, giúp tiết kiệm giấy và dễ dàng truy cập.

Phần mềm hỗ trợ giảng dạy: Các phần mềm mô phỏng, trình chiếu giúp giáo viên truyền đạt kiến thức sinh động hơn.

2. Trong lĩnh vực y tế:

Chẩn đoán hình ảnh: Máy tính hỗ trợ các bác sĩ phân tích hình ảnh X-quang, MRI để đưa ra chẩn đoán chính xác.

Quản lý bệnh án: Thông tin bệnh nhân được lưu trữ điện tử, giúp thuận tiện trong việc theo dõi và điều trị.

Phẫu thuật robot: Máy tính điều khiển các robot phẫu thuật, tăng độ chính xác và giảm thiểu xâm lấn.

3. Trong lĩnh vực sản xuất:

Tự động hóa: Máy tính điều khiển các dây chuyền sản xuất, tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

Thiết kế sản phẩm: Phần mềm CAD (Computer-Aided Design) giúp thiết kế các sản phẩm phức tạp.

Quản lý kho: Máy tính giúp quản lý hàng tồn kho, tối ưu hóa quá trình sản xuất.

4. Trong lĩnh vực giao thông:

Hệ thống định vị: GPS giúp xác định vị trí và điều hướng.

Xe tự lái: Máy tính điều khiển xe ô tô tự động, giảm thiểu tai nạn giao thông.

Quản lý giao thông: Hệ thống giao thông thông minh giúp giảm ùn tắc.

5. Trong lĩnh vực tài chính:

Ngân hàng điện tử: Giao dịch ngân hàng trực tuyến, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn.

Quản lý tài chính cá nhân: Phần mềm giúp quản lý thu chi, đầu tư.

Phân tích thị trường: Máy tính phân tích dữ liệu thị trường để đưa ra quyết định đầu tư.

6. Trong lĩnh vực giải trí:

Trò chơi điện tử: Máy tính là nền tảng cho các trò chơi điện tử, phim ảnh, âm nhạc.

Mạng xã hội: Kết nối mọi người trên toàn cầu.

Truyền hình trực tuyến: Xem phim, nghe nhạc trực tuyến.

7. Trong lĩnh vực khoa học:

Mô phỏng: Máy tính giúp mô phỏng các hiện tượng tự nhiên, các thí nghiệm khoa học.

Phân tích dữ liệu lớn: Xử lý lượng lớn dữ liệu để tìm ra các quy luật, xu hướng.

Khám phá vũ trụ: Điều khiển các tàu vũ trụ, phân tích tín hiệu từ không gian.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 


Câu 18:

07/10/2024

So với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại, cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX có điểm gì khác biệt?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Điều này đúng với cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại chứ không phải cuộc cách mạng công nghiệp.

=> A sai

Điều này đúng với cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại chứ không phải cuộc cách mạng công nghiệp.

=> B sai

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX là mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. Trong khi đó đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

=> C đúng

 Đây là một yếu tố chung cho cả hai cuộc cách mạng, nhưng không phải đặc điểm phân biệt chính.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

Tác động của hai cuộc cách mạng đến môi trường

Cả cuộc Cách mạng công nghiệp và cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đều để lại những dấu ấn sâu sắc lên môi trường, cả tích cực lẫn tiêu cực.

Cuộc Cách mạng công nghiệp

Tác động tiêu cực:

Ô nhiễm không khí: Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ trong các nhà máy, phương tiện giao thông thải ra một lượng lớn khí thải gây ô nhiễm không khí, gây ra các vấn đề như mưa axit, hiệu ứng nhà kính.

Ô nhiễm nước: Chất thải công nghiệp chưa qua xử lý đổ trực tiếp ra các nguồn nước, gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Phá hủy rừng: Nhu cầu về nhiên liệu và nguyên liệu gỗ ngày càng tăng dẫn đến nạn phá rừng quy mô lớn, gây mất cân bằng sinh thái.

Đất đai bị thoái hóa: Việc sử dụng đất không hợp lý, khai thác khoáng sản bừa bãi làm đất bị xói mòn, bạc màu.

Tác động tích cực:

Ít: So với các tác động tiêu cực, những tác động tích cực của cuộc Cách mạng công nghiệp đối với môi trường là rất hạn chế.

Cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại

Tác động tiêu cực:

Ô nhiễm môi trường: Tiếp tục gia tăng do sự phát triển của công nghiệp, giao thông vận tải và sản xuất hàng loạt.

Vấn đề chất thải điện tử: Sự phát triển của công nghệ thông tin tạo ra một lượng lớn chất thải điện tử khó xử lý, gây ô nhiễm môi trường.

Biến đổi khí hậu: Hiệu ứng nhà kính ngày càng nghiêm trọng do lượng khí thải nhà kính tăng cao.

Mất đa dạng sinh học: Hoạt động của con người làm mất đi nhiều loài động thực vật và hệ sinh thái tự nhiên.

Tác động tích cực:

Công nghệ xanh: Sự ra đời của các công nghệ xanh như năng lượng tái tạo, phương tiện giao thông điện, vật liệu thân thiện với môi trường giúp giảm thiểu ô nhiễm.

Giám sát môi trường: Các công cụ giám sát môi trường hiện đại giúp theo dõi và đánh giá tình trạng ô nhiễm, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục.

Nâng cao nhận thức: Nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường ngày càng được nâng cao, thúc đẩy các hành động bảo vệ môi trường.

So sánh

Đặc điểm

Cách mạng công nghiệp

Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại

Tác động chính

Ô nhiễm không khí, nước, đất, phá rừng

Ô nhiễm môi trường đa dạng, biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học

Công nghệ giải quyết

Hạn chế

Công nghệ xanh, giám sát môi trường

Nhận thức

Ít quan tâm đến vấn đề môi trường

Nhận thức ngày càng cao về bảo vệ môi trường

Kết luận

Cả hai cuộc cách mạng đều để lại những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường. Tuy nhiên, cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại cũng mang đến những cơ hội để giải quyết các vấn đề môi trường thông qua các công nghệ xanh và nâng cao nhận thức của cộng đồng.

Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần:

Phát triển và ứng dụng các công nghệ xanh: Năng lượng tái tạo, giao thông công cộng, vật liệu thân thiện với môi trường.

Quản lý chất thải hiệu quả: Giảm thiểu, tái chế và xử lý chất thải.

Bảo vệ đa dạng sinh học: Tạo lập các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.

Nâng cao nhận thức: Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường cho mọi người.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 


Câu 19:

20/07/2024

Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – kic thuật hiện đại là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các nhân tố sản xuất ở đây bao gồm: người lao động, công cụ sản xuất, trao đổi hàng hóa…. Cách mạng khoa học kĩ thuật càng phát triển thì càng yêu cầu người lao động phải nâng cao trình độ để có thể sử dụng máy móc để sản xuất. Công cu sản xuất không phải chỉ có máy dệt bằng hơi nước nữa mà còn có nhiều loai máy móc chạy bằng điện, ánh sáng mặt trời,…


Câu 20:

07/10/2024

Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII-XIX với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chỉ cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại mới đưa nhân loại chuyển từ nền "văn minh nông nghiệp" sang "văn minh trí tuệ".

=> A sai

Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại đều bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất để đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

=> B đúng

 Chỉ cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại mới có đặc điểm khoa học là lực lượng sản xuất trực tiếp.

=> C sai

Đây là đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII - XIX, sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ giới hóa sản xuất.

=> D sai

*kiến thức mở rộng:

Tác động của hai cuộc cách mạng đến môi trường

Cả cuộc Cách mạng công nghiệp và cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đều để lại những dấu ấn sâu sắc lên môi trường, cả tích cực lẫn tiêu cực.

Cuộc Cách mạng công nghiệp

Tác động tiêu cực:

Ô nhiễm không khí: Việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ trong các nhà máy, phương tiện giao thông thải ra một lượng lớn khí thải gây ô nhiễm không khí, gây ra các vấn đề như mưa axit, hiệu ứng nhà kính.

Ô nhiễm nước: Chất thải công nghiệp chưa qua xử lý đổ trực tiếp ra các nguồn nước, gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.

Phá hủy rừng: Nhu cầu về nhiên liệu và nguyên liệu gỗ ngày càng tăng dẫn đến nạn phá rừng quy mô lớn, gây mất cân bằng sinh thái.

Đất đai bị thoái hóa: Việc sử dụng đất không hợp lý, khai thác khoáng sản bừa bãi làm đất bị xói mòn, bạc màu.

Tác động tích cực:

Ít: So với các tác động tiêu cực, những tác động tích cực của cuộc Cách mạng công nghiệp đối với môi trường là rất hạn chế.

Cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại

Tác động tiêu cực:

Ô nhiễm môi trường: Tiếp tục gia tăng do sự phát triển của công nghiệp, giao thông vận tải và sản xuất hàng loạt.

Vấn đề chất thải điện tử: Sự phát triển của công nghệ thông tin tạo ra một lượng lớn chất thải điện tử khó xử lý, gây ô nhiễm môi trường.

Biến đổi khí hậu: Hiệu ứng nhà kính ngày càng nghiêm trọng do lượng khí thải nhà kính tăng cao.

Mất đa dạng sinh học: Hoạt động của con người làm mất đi nhiều loài động thực vật và hệ sinh thái tự nhiên.

Tác động tích cực:

Công nghệ xanh: Sự ra đời của các công nghệ xanh như năng lượng tái tạo, phương tiện giao thông điện, vật liệu thân thiện với môi trường giúp giảm thiểu ô nhiễm.

Giám sát môi trường: Các công cụ giám sát môi trường hiện đại giúp theo dõi và đánh giá tình trạng ô nhiễm, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục.

Nâng cao nhận thức: Nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường ngày càng được nâng cao, thúc đẩy các hành động bảo vệ môi trường.

So sánh

Đặc điểm

Cách mạng công nghiệp

Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại

Tác động chính

Ô nhiễm không khí, nước, đất, phá rừng

Ô nhiễm môi trường đa dạng, biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học

Công nghệ giải quyết

Hạn chế

Công nghệ xanh, giám sát môi trường

Nhận thức

Ít quan tâm đến vấn đề môi trường

Nhận thức ngày càng cao về bảo vệ môi trường

Kết luận

Cả hai cuộc cách mạng đều để lại những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường. Tuy nhiên, cuộc Cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại cũng mang đến những cơ hội để giải quyết các vấn đề môi trường thông qua các công nghệ xanh và nâng cao nhận thức của cộng đồng.

Để bảo vệ môi trường, chúng ta cần:

Phát triển và ứng dụng các công nghệ xanh: Năng lượng tái tạo, giao thông công cộng, vật liệu thân thiện với môi trường.

Quản lý chất thải hiệu quả: Giảm thiểu, tái chế và xử lý chất thải.

Bảo vệ đa dạng sinh học: Tạo lập các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.

Nâng cao nhận thức: Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường cho mọi người.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

Giải Vở bài tập Lịch sử 9 Bài 12: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học-kĩ thuật

 

 


Bắt đầu thi ngay