Trang chủ Lớp 12 Lịch sử Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 26 (có đáp án): Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 26 (có đáp án): Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000) có đáp án

  • 306 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

29/08/2024

Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Viêṭ Nam chủ trương thực hiện chính sách đối ngoại

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Từ Đại hội VI (12/1986), Đảng ta đã xác định rõ đường lối đổi mới toàn diện, trong đó có đổi mới về đối ngoại. "Hòa bình, hữu nghị, hợp tác" là một trong những nguyên tắc cơ bản và xuyên suốt của đường lối đối ngoại này.

=> A đúng

Việt Nam không theo đuổi chính sách trung lập tuyệt đối mà chủ động tham gia vào các hoạt động hợp tác quốc tế.

=> B sai

Đúng là Việt Nam coi trọng hợp tác kinh tế, nhưng đây chỉ là một phần của đường lối đối ngoại, không bao quát được toàn bộ nội dung.

=> C sai

Mở rộng hợp tác về văn hóa là một nội dung quan trọng, nhưng không phải là mục tiêu duy nhất của đối ngoại Việt Nam.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

Mục tiêu của đường lối đối ngoại Việt Nam

Đường lối đối ngoại của Việt Nam từ khi đổi mới (từ Đại hội VI của Đảng năm 1986) đã xác định rõ những mục tiêu xuyên suốt, nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc và thúc đẩy sự phát triển của đất nước. Dưới đây là những mục tiêu chính:

1. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ:

Đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên hàng đầu, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo, không bao giờ chấp nhận bất cứ hành động nào xâm phạm đến quyền và lợi ích chính đáng của Việt Nam.

2. Xây dựng môi trường hòa bình, ổn định để phát triển:

Tạo lập một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực và trên thế giới để tập trung vào phát triển kinh tế - xã hội.

Tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước láng giềng, các nước trong khu vực và trên thế giới.

Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.

3. Thúc đẩy hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế:

Mở rộng quan hệ đối ngoại đa phương, đa dạng hóa, tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước trong khu vực và các đối tác truyền thống.

Tích cực tham gia vào các tổ chức quốc tế, đóng góp vào việc xây dựng một trật tự thế giới công bằng, dân chủ và đa cực.

Thu hút đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

4. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế:

Xây dựng hình ảnh đất nước, con người Việt Nam thân thiện, hòa bình, có trách nhiệm, đóng góp tích cực vào cộng đồng quốc tế.

Tăng cường vai trò của Việt Nam trong các tổ chức khu vực và quốc tế.

5. Bảo vệ lợi ích chính đáng của người Việt Nam ở nước ngoài:

Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân Việt Nam ở nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài phát triển.

Tóm lại, mục tiêu của đường lối đối ngoại Việt Nam là bảo vệ lợi ích quốc gia - dân tộc, xây dựng một môi trường hòa bình, ổn định để phát triển, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế và đóng góp tích cực vào cộng đồng quốc tế.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 2:

29/08/2024

Nội dung nào sau đây không phản đúng lĩnh vực mà Ba chương trình kinh tế hướng đến trong kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 ở Việt Nam?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tập trung vào việc tăng sản lượng lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và cung cấp đủ thực phẩm cho nhân dân.

=> A sai

 Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thiết yếu của người dân, giảm tình trạng khan hiếm hàng hóa.

=> B sai

Mục tiêu là tăng cường sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, mang lại ngoại tệ cho đất nước, góp phần vào sự ổn định của nền kinh tế.

=> D sai

Khái niệm "hàng nội địa" quá rộng và bao gồm cả lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng.Ba chương trình kinh tế tập trung vào các sản phẩm cụ thể để có định hướng rõ ràng trong việc đầu tư và phát triển sản xuất.

=> C đúng

* kiến thức mở rộng: 

Để giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn, mình xin gợi ý một số nội dung có thể khai thác:

1. Mục tiêu cụ thể của từng chương trình:

Lương thực - thực phẩm:

Các giải pháp cụ thể để tăng năng suất lúa gạo, cây công nghiệp ngắn ngày.

Chính sách hỗ trợ nông dân, đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông nghiệp.

Các biện pháp bảo quản và chế biến lương thực, thực phẩm.

Hàng tiêu dùng:

Các ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển để sản xuất hàng tiêu dùng.

Chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất hàng tiêu dùng.

Giải pháp để đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng hàng hóa.

Hàng xuất khẩu:

Các sản phẩm chủ lực được chọn để xuất khẩu.

Các thị trường xuất khẩu tiềm năng.

Chính sách khuyến khích xuất khẩu và hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu.

2. Những khó khăn và thách thức:

Khó khăn về kinh tế: Lạm phát cao, thiếu vốn, cơ sở hạ tầng yếu kém.

Khó khăn về quản lý: Chuyển đổi từ cơ chế cũ sang cơ chế mới gặp nhiều vướng mắc.

Khó khăn về nhận thức: Một bộ phận người dân còn e dè với đổi mới.

3. Thành tựu đạt được:

Lĩnh vực nông nghiệp: Tăng trưởng sản lượng lương thực, cải thiện đời sống nông dân.

Lĩnh vực công nghiệp: Phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, tạo ra nhiều việc làm.

Lĩnh vực xuất khẩu: Tăng kim ngạch xuất khẩu, mở rộng thị trường.

4. Bài học kinh nghiệm:

Những kinh nghiệm quý báu: Sự cần thiết của đổi mới, vai trò của Nhà nước trong định hướng nền kinh tế, tầm quan trọng của nguồn lực con người.

Những bài học rút ra: Cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi thực hiện các cải cách lớn, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành.

5. So sánh với các giai đoạn đổi mới khác:

So sánh với giai đoạn trước đổi mới để thấy rõ sự khác biệt.

So sánh với các giai đoạn đổi mới sau đó để thấy được sự kế thừa và phát triển.

6. Ảnh hưởng của ba chương trình kinh tế đến sự phát triển của đất nước:

Đóng góp vào việc ổn định kinh tế vĩ mô.

Nâng cao đời sống của người dân.

Tạo tiền đề cho những thành tựu của công cuộc đổi mới sau này.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 

 


Câu 3:

29/08/2024

Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là đổi mới về

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986) đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển của đất nước, với quyết định đưa ra đường lối đổi mới toàn diện. Mặc dù đổi mới diễn ra trên nhiều lĩnh vực, nhưng đổi mới kinh tế được xác định là trọng tâm và có ý nghĩa quyết định.

=> A đúng

Đổi mới chính trị là một phần quan trọng của quá trình đổi mới, nhưng nó không phải là trọng tâm. Mục tiêu của đổi mới chính trị là xây dựng một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phục vụ cho sự phát triển kinh tế.

=> B sai

 Đổi mới văn hóa nhằm mục tiêu xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

=> C sai

Đổi mới hệ tư tưởng nhằm làm cho lý luận của Đảng phù hợp hơn với thực tiễn, phục vụ cho mục tiêu đổi mới toàn diện.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

Các Nội Dung Cụ Thể của Đổi Mới Kinh Tế ở Việt Nam

Đổi mới kinh tế là một quá trình toàn diện và sâu rộng, bao gồm nhiều nội dung cụ thể nhằm chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Dưới đây là một số nội dung chính của đổi mới kinh tế tại Việt Nam:

1. Chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế

Từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường: Thay vì Nhà nước quyết định tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh, các đơn vị kinh tế được tự chủ hơn trong quyết định sản xuất, kinh doanh.

Mở rộng quyền tự chủ cho doanh nghiệp: Doanh nghiệp được quyền quyết định đầu tư, sản xuất, kinh doanh, tạo ra động lực phát triển.

Cải cách hệ thống quản lý: Rút gọn bộ máy hành chính, giảm sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.

2. Cải cách doanh nghiệp nhà nước

Đổi mới mô hình quản lý doanh nghiệp: Từ doanh nghiệp nhà nước tự cung tự cấp sang doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.

Cổ phần hóa, cổ phần hóa doanh nghiệp: Tăng cường tính tự chủ, trách nhiệm của người lao động và tạo điều kiện cho xã hội tham gia vào quản lý doanh nghiệp.

Thị trường hóa doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

3. Phát triển kinh tế nhiều thành phần

Khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân: Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tư nhân tham gia vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.

Phát triển hợp tác xã: Tăng cường vai trò của hợp tác xã trong sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề khác.

Thu hút đầu tư nước ngoài: Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn để thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài.

4. Cải cách tài chính - tiền tệ

Ổn định tiền tệ: Kiềm chế lạm phát, bảo vệ giá trị đồng tiền.

Cải cách hệ thống ngân hàng: Tăng cường vai trò của ngân hàng trong việc huy động vốn và tín dụng cho nền kinh tế.

Phát triển thị trường chứng khoán: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn và nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán.

5. Cải cách đất đai

Tạo điều kiện cho người dân sử dụng đất hiệu quả: Ban hành các chính sách về quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Phát triển thị trường đất đai: Tạo điều kiện cho giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất đai.

6. Cải cách giáo dục và đào tạo

Đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp dạy học: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.

Phát triển giáo dục nghề nghiệp:

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 4:

29/08/2024

Nội dung nào không phản ánh đúng nhân tố khách quan tác động đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đã đặt ra những thách thức lớn cho Việt Nam, đòi hỏi phải có những điều chỉnh về đường lối và chính sách.

=>A sai

 Thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đã tạo ra một mô hình phát triển mới, trở thành một ví dụ cho nhiều quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam.

=> B sai

Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Nam Á là một vấn đề quan trọng, nhưng nó không phải là yếu tố quyết định trực tiếp đến việc Việt Nam phải tiến hành đổi mới.

=> C đúng

Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã tạo ra những cơ hội mới cho phát triển, nhưng cũng đặt ra những thách thức to lớn. Xu thế toàn cầu hóa đòi hỏi Việt Nam phải hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

Các nhân tố chủ quan chính bao gồm:

Nhận thức sâu sắc về những hạn chế của cơ chế quản lý kinh tế cũ:

Hiệu quả sản xuất thấp, tăng trưởng kinh tế chậm.

Cơ chế bao cấp làm giảm tính tự chủ và sáng tạo của doanh nghiệp.

Lạm phát cao, đời sống nhân dân khó khăn.

Sự trì trệ của cơ chế quản lý hành chính.

Sự chủ động, sáng tạo của Đảng và Nhà nước:

Đảng ta luôn chủ động nắm bắt tình hình, phân tích đúng đắn tình hình thế giới và trong nước.

Đảng ta đã có những cuộc thảo luận sôi nổi, dân chủ để tìm ra giải pháp phù hợp.

Đảng ta đã quyết tâm loại bỏ những tư tưởng bảo thủ, trì trệ, dám nghĩ dám làm để đưa ra những quyết sách đúng đắn.

Tinh thần đổi mới của đội ngũ cán bộ, đảng viên:

Nhiều cán bộ, đảng viên đã có những sáng kiến, cải tiến trong công việc.

Đội ngũ cán bộ trẻ được đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng yêu cầu mới của công cuộc đổi mới.

Sự ủng hộ của nhân dân:

Nhân dân ta mong muốn có một cuộc sống tốt đẹp hơn, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng.

Để hiểu rõ hơn về các nhân tố chủ quan này, bạn có thể tìm hiểu thêm qua các tài liệu sau:

Nghị quyết Đại hội VI của Đảng: Đây là văn kiện lịch sử quan trọng, nêu rõ những lý do dẫn đến việc đổi mới và đường lối đổi mới của Đảng.

Các bài viết, bài phát biểu của các đồng chí lãnh đạo: Những bài viết này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về tư duy, tầm nhìn của các nhà lãnh đạo trong quá trình đưa ra quyết định đổi mới.

Các công trình nghiên cứu khoa học: Nhiều nhà nghiên cứu đã có những công trình nghiên cứu chuyên sâu về quá trình đổi mới của Việt Nam, từ đó bạn có thể tổng hợp được nhiều thông tin hữu ích.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 5:

28/08/2024

Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1996 - 2000)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cách mạng tháng Tám mang lại độc lập dân tộc, nhưng chưa phải là giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

=> A sai

 Mục tiêu chính của cuộc kháng chiến chống Pháp là giành độc lập dân tộc, chưa phải là xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn quốc.

=> B sai

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai và Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam bước vào giai đoạn đấu tranh chống thực dân Pháp để giành độc lập hoàn toàn.

Sau khi chiến thắng Điện Biên Phủ và Hiệp định Genève năm 1954, Việt Nam tạm thời chia thành hai miền: miền Bắc xã hội chủ nghĩa và miền Nam tư bản.

Từ năm 1954 đến 1975, miền Nam Việt Nam rơi vào cuộc chiến tranh xâm lược tàn khốc của Mỹ. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân ta là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc đồng thời là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ đã hoàn toàn thống nhất đất nước, tạo điều kiện để Việt Nam tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

=> C đúng

 Đây là giai đoạn Việt Nam chuyển đổi nền kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, không phải là giai đoạn chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và thống nhất đất nước

Sau chiến thắng Điện Biên Phủ lịch sử, miền Bắc Việt Nam bắt đầu thực hiện kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế, xây dựng một xã hội chủ nghĩa. Đồng thời, cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam vẫn tiếp tục.

Những điểm đáng chú ý trong giai đoạn này:

Miền Bắc:

Khôi phục và phát triển kinh tế: Tập trung vào nông nghiệp, công nghiệp nặng, xây dựng cơ sở hạ tầng.

Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa: Quốc hữu hóa các ngành kinh tế quan trọng, cải cách ruộng đất, thực hiện phân phối theo lao động.

Hỗ trợ miền Nam: Miền Bắc luôn là hậu phương vững chắc cho cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam.

Miền Nam:

Cuộc kháng chiến chống Mỹ: Nhân dân miền Nam dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đã anh dũng chiến đấu, đánh bại quân đội Mỹ và tay sai.

Thống nhất đất nước: Ngày 30/4/1975, miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

 

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 6:

06/09/2024

Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) phù hợp với xu thế phát triển của thế giới là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

Đây là một nội dung quan trọng của đường lối đổi mới, nhưng nó là một phần của quá trình phát triển kinh tế, chứ không phải là mục tiêu chính.

=> A sai

 Việt Nam có chính sách đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, không chỉ tập trung vào việc thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn.

=> B sai

Trong bối cảnh thế giới đang chuyển dịch mạnh mẽ sang nền kinh tế thị trường, Việt Nam đã nhận thức rõ tầm quan trọng của việc phát triển kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân, hội nhập quốc tế và thoát khỏi tình trạng lạc hậu. Vì vậy, đặt phát triển kinh tế làm trọng tâm là một quyết định sáng suốt và phù hợp với xu thế phát triển chung của thế giới.

=> C đúng

Việt Nam tích cực tham gia các tổ chức quốc tế, nhưng mục tiêu cuối cùng vẫn là phục vụ cho sự phát triển kinh tế của đất nước.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Dưới đây là một số nội dung chính:

1. Đổi mới tư tưởng:

Thay đổi tư duy về kinh tế: Từ bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung, bao cấp, chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Mở rộng dân chủ: Tăng cường quyền làm chủ của nhân dân, khuyến khích sáng tạo và đổi mới.

Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.

2. Đổi mới chính trị:

Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa: Xây dựng một bộ máy nhà nước tinh gọn, hiệu quả, phục vụ nhân dân.

Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng: Xây dựng một xã hội trong sạch, vững mạnh.

Đảm bảo quyền con người: Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân.

3. Đổi mới văn hóa - xã hội:

Phát triển giáo dục, y tế: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Bảo vệ môi trường: Xây dựng một môi trường sống lành mạnh.

Phát triển văn hóa, xã hội: Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

4. Đổi mới xã hội:

Giải quyết các vấn đề xã hội: Giảm nghèo, tạo việc làm, đảm bảo an sinh xã hội.

Xây dựng một xã hội công bằng: Mọi người đều có cơ hội phát triển.

Đoàn kết các dân tộc: Xây dựng một cộng đồng dân tộc đoàn kết, thống nhất.

5. Đổi mới đối ngoại:

Mở rộng quan hệ đối ngoại: Tăng cường hợp tác với các nước trên thế giới, hội nhập quốc tế.

Tham gia các tổ chức quốc tế: Góp phần vào việc duy trì hòa bình, ổn định và hợp tác trên thế giới.

Những thành tựu đạt được:

Nhờ đường lối đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn:

Kinh tế: Tốc độ tăng trưởng GDP cao, đời sống nhân dân được nâng cao.

Xã hội: Giáo dục, y tế được cải thiện, tỷ lệ nghèo giảm đáng kể.

Chính trị: Đất nước ổn định, dân chủ được mở rộng.

Đối ngoại: Việt Nam ngày càng được quốc tế tin cậy và tôn trọng.

Những thách thức:

Tuy nhiên, quá trình đổi mới vẫn còn nhiều khó khăn và thách thức:

Bất bình đẳng: Khoảng cách giàu nghèo còn lớn.

Tham nhũng: Vẫn còn tồn tại một số vụ việc tham nhũng.

Môi trường: Ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.

Kết luận:

Đường lối đổi mới ở Việt Nam là một quá trình lâu dài và phức tạp, đòi hỏi sự kiên trì, quyết tâm của toàn Đảng, toàn dân. Những thành tựu đạt được đã chứng tỏ sự đúng đắn của đường lối này, đồng thời cũng đặt ra những yêu cầu mới trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 7:

24/09/2024

Đường lối đổi mới được thông qua tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Diễn ra trước Đại hội VI và chưa có quyết định đổi mới toàn diện.

=> A sai

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (diễn ra vào tháng 12 năm 1986) là cột mốc lịch sử đánh dấu sự khởi đầu của công cuộc đổi mới toàn diện ở Việt Nam.

=> B đúng

 Diễn ra trước cả Đại hội V, thời điểm đất nước còn tập trung vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

=> C sai

Diễn ra sau Đại hội VI, nhằm tiếp tục hoàn thiện và phát triển đường lối đổi mới.

=> D sai

* kiến thức mở rộng

Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986): Động lực cho công cuộc đổi mới

Đại hội Đảng lần thứ VI là một cột mốc quan trọng trong lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, đánh dấu sự khởi đầu của công cuộc đổi mới đất nước. Đại hội đã đưa ra những quyết sách mang tính đột phá, mở ra một giai đoạn phát triển mới cho Việt Nam.

Những nội dung chính của Đại hội VI

Nhận thức rõ tình hình: Đại hội đã đánh giá một cách khách quan, toàn diện về tình hình đất nước, chỉ ra những thành tựu, hạn chế, nguyên nhân và rút ra những bài học kinh nghiệm.

Xác định mục tiêu đổi mới: Đại hội xác định rõ mục tiêu của đổi mới là xây dựng một xã hội chủ nghĩa hiện đại, dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.

Đổi mới tư duy: Đại hội nhấn mạnh việc đổi mới tư duy, xóa bỏ những quan niệm cũ, lạc hậu, tạo ra một tư duy mới, năng động, sáng tạo.

Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế: Đại hội quyết định chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng phát triển.

Đổi mới xã hội: Đại hội đặt mục tiêu nâng cao đời sống nhân dân, bảo vệ môi trường, phát triển văn hóa, giáo dục.

Đổi mới tổ chức và hoạt động của Đảng: Đại hội đề ra những giải pháp để đổi mới tổ chức và hoạt động của Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng.

Những quyết định quan trọng của Đại hội VI

Bầu Ban Chấp hành Trung ương khóa VI: Đại hội đã bầu ra một Ban Chấp hành Trung ương mới với nhiều gương mặt trẻ, năng động, có trình độ.

Bầu Tổng Bí thư: Đồng chí Nguyễn Văn Linh được bầu làm Tổng Bí thư, người đã đóng vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo công cuộc đổi mới.

Thông qua Nghị quyết: Đại hội đã thông qua nhiều nghị quyết quan trọng, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện đổi mới.

Ý nghĩa lịch sử của Đại hội VI

Mở ra một giai đoạn phát triển mới: Đại hội VI đã đánh dấu sự chuyển đổi từ một nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường, tạo ra những cơ hội mới cho sự phát triển của đất nước.

Tạo nên một sự chuyển biến mạnh mẽ trong tư duy của Đảng và nhân dân: Đại hội đã khơi dậy tinh thần đổi mới, sáng tạo trong toàn xã hội.

Đặt nền tảng cho những thành tựu của đất nước: Nhờ những quyết sách đúng đắn của Đại hội VI, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc đổi mới.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 

 


Câu 8:

28/08/2024

Nội dung nào không phản ánh đúng những khó khăn, yếu kém trong quá trình đổi mới đất nước ở Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

Xem đáp án

Đáp án  đúng là: D

Nền kinh tế còn nhiều bất ổn, cơ cấu kinh tế chưa hợp lý, hiệu quả sản xuất thấp.

=> A sai

Chênh lệch giàu nghèo, thất nghiệp, ô nhiễm môi trường là những vấn đề nhức nhối.

=> B sai

 Một bộ phận cán bộ, Đảng viên lợi dụng chức vụ để vụ lợi, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín của Đảng và Nhà nước

=> C sai

Việt Nam không thực hiện đa nguyên chính trị. Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn là lực lượng lãnh đạo duy nhất của đất nước.

=> D đúng

* kiến thức mở rộng:

Bạn có thể quan tâm đến những khía cạnh sau đây:

Kinh tế:

Chính sách: Đổi mới tư duy, đổi mới cơ chế quản lý, mở cửa nền kinh tế, cổ phần hóa doanh nghiệp, thu hút đầu tư nước ngoài...

Thành tựu: Tăng trưởng kinh tế nhanh, giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân, hội nhập quốc tế...

Thách thức: Bất bình đẳng, ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, cạnh tranh không lành mạnh...

Xã hội:

Cải cách: Giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội.

Vấn đề: Đô thị hóa, di cư, dân số, tội phạm...

Đời sống: Nâng cao chất lượng cuộc sống, xây dựng con người Việt Nam mới.

Chính trị:

Đổi mới: Phương thức lãnh đạo của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị.

Vấn đề: Chống tham nhũng, lãng phí, cải cách hành chính.

Văn hóa - Xã hội:

Bảo tồn: Bản sắc văn hóa dân tộc.

Phát triển: Văn hóa đại chúng, du lịch.

Vấn đề: Dân tộc, tôn giáo.

Hội nhập quốc tế:

Tham gia: Các tổ chức quốc tế, ký kết hiệp định thương mại.

Vị thế: Việt Nam trên trường quốc tế.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết SGK Lịch sử 12 Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)

Giải Lịch sử 12 Bài 25: Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)

 


Câu 9:

29/08/2024

Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) về

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là một nội dung cốt lõi trong lĩnh vực chính trị của đường lối đổi mới. Nó thể hiện sự chuyển đổi từ một nhà nước tập trung quan liêu bao cấp sang một nhà nước pháp quyền, dân chủ, trong đó quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.

=> A đúng

Văn hóa liên quan đến các giá trị tinh thần, đạo đức, phong tục tập quán của một dân tộc. Chủ trương trên tập trung vào cấu trúc quyền lực và mối quan hệ giữa nhà nước và nhân dân, chứ không phải vào các vấn đề văn hóa.

=> B sai

 Pháp luật là công cụ để thực hiện chủ trương xây dựng nhà nước pháp quyền. Tuy nhiên, chủ trương này bao quát hơn nhiều so với chỉ đơn thuần là xây dựng pháp luật.

=> C sai

Đối ngoại liên quan đến quan hệ của một quốc gia với các quốc gia khác. Chủ trương trên tập trung vào nội bộ đất nước, xây dựng một nhà nước vững mạnh.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

Các nguyên tắc cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa là một mô hình nhà nước được xây dựng dựa trên nguyên tắc pháp luật tối thượng, đảm bảo quyền tự do, dân chủ cho công dân, đồng thời hướng tới mục tiêu xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Các nguyên tắc cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa bao gồm:

1. Nguyên tắc pháp luật tối cao

Tất cả các tổ chức và cá nhân, kể cả nhà nước, đều phải tuân thủ pháp luật. Không ai được vượt lên trên pháp luật.

Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Việc xây dựng, ban hành và thực hiện pháp luật phải đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch.

2. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa

Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua các cơ quan đại biểu của mình.

Bảo đảm quyền tự do, dân chủ cho công dân. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do hội họp, lập hội...

Tôn trọng các quyền của con người, quyền công dân.

3. Nguyên tắc công bằng xã hội

Xây dựng một xã hội công bằng, trong đó mọi người đều có cơ hội phát triển.

Bảo đảm an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo.

Phân phối lại thu nhập một cách hợp lý để thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.

4. Nguyên tắc sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Đảng Cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo quá trình xây dựng và phát triển nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Đảng định hướng đường lối, chính sách, pháp luật để xây dựng nhà nước pháp quyền.

5. Nguyên tắc thống nhất quản lý nhà nước

Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật trên cơ sở tập trung dân chủ.

Phân cấp quản lý nhà nước, bảo đảm sự thống nhất trong đa dạng.

6. Nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền của các quốc gia

Xây dựng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên cơ sở bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 

 


Câu 10:

29/08/2024

Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế kinh tế nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986) đã đưa ra quyết định lịch sử về đổi mới toàn diện đất nước. Trọng tâm của quá trình đổi mới này là chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường.

=> A đúng

Đây đều là những đặc trưng của cơ chế kinh tế cũ mà Việt Nam đã quyết định từ bỏ để chuyển sang cơ chế thị trường.

=> B sai

Đây đều là những đặc trưng của cơ chế kinh tế cũ mà Việt Nam đã quyết định từ bỏ để chuyển sang cơ chế thị trường.

=> C sai

Đây đều là những đặc trưng của cơ chế kinh tế cũ mà Việt Nam đã quyết định từ bỏ để chuyển sang cơ chế thị trường.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

Tìm hiểu sâu hơn về các nội dung cụ thể của đổi mới kinh tế ở Việt Nam

Tuyệt vời! Việc bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về đổi mới kinh tế ở Việt Nam cho thấy sự quan tâm của bạn đến quá trình phát triển của đất nước. Để giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn, tôi xin trình bày chi tiết hơn về một số nội dung quan trọng của quá trình đổi mới kinh tế này.

1. Chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế

Từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường:

Nguyên nhân: Cơ chế cũ đã bộc lộ nhiều hạn chế, làm giảm hiệu quả sản xuất, gây lãng phí tài nguyên.

Nội dung: Nhà nước giảm dần vai trò bao cấp, tạo điều kiện cho thị trường tự do cạnh tranh, doanh nghiệp được tự chủ hơn trong sản xuất kinh doanh.

Ảnh hưởng: Tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy đổi mới công nghệ.

Cải cách hệ thống quản lý:

Rút gọn bộ máy hành chính: Giảm bớt các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động.

Phân cấp quản lý: Giao quyền cho các địa phương, tạo điều kiện cho phát triển đa dạng.

2. Cải cách doanh nghiệp nhà nước

Đổi mới mô hình quản lý:

Từ doanh nghiệp nhà nước tự cung tự cấp sang doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.

Cổ phần hóa: Tăng cường tính tự chủ, trách nhiệm của người lao động và tạo điều kiện cho xã hội tham gia vào quản lý doanh nghiệp.

Thị trường hóa doanh nghiệp:

Doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu của thị trường.

3. Phát triển kinh tế nhiều thành phần

Khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân:

Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tư nhân tham gia vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.

Thúc đẩy đổi mới, sáng tạo.

Phát triển hợp tác xã:

Tăng cường vai trò của hợp tác xã trong sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề khác.

Nâng cao đời sống nông dân.

4. Thu hút đầu tư nước ngoài

Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn:

Cải thiện cơ sở hạ tầng, ổn định chính trị, pháp luật.

Cung cấp các ưu đãi cho nhà đầu tư.

Thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài.

Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.

5. Cải cách tài chính - tiền tệ

Ổn định tiền tệ:

Kiềm chế lạm phát, bảo vệ giá trị đồng tiền.

Cải cách hệ thống ngân hàng:

Tăng cường vai trò của ngân hàng trong việc huy động vốn và tín dụng cho nền kinh tế.

Phát triển thị trường chứng khoán:

Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn và nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán.

6. Cải cách đất đai

Tạo điều kiện cho người dân sử dụng đất hiệu quả:

Ban hành các chính sách về quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Phát triển thị trường đất đai:

Tạo điều kiện cho giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất đai.

7. Cải cách giáo dục và đào tạo

Đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp dạy học:

Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.

Phát triển giáo dục nghề nghiệp:

Đào tạo nguồn lao động có kỹ năng đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 11:

29/08/2024

Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm vì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đây chỉ là một biểu hiện của khủng hoảng kinh tế, chứ không phải là nguyên nhân chính khiến Đảng ta phải đổi mới.

=> A sai

 Mặc dù việc làm là vấn đề quan trọng, nhưng không phải là mục tiêu duy nhất của đổi mới.

=> B sai

Cuối những năm 1980, Việt Nam đang đối mặt với một cuộc khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng. Cơ chế kinh tế cũ, tập trung bao cấp đã bộc lộ nhiều hạn chế

=> C đúng

Tình trạng thiếu lương thực cũng là một biểu hiện của khủng hoảng, nhưng không phải là nguyên nhân chính.

=> D sai

* kiến thức mở rộng: 

Những nội dung chính của đổi mới kinh tế ở Việt Nam

1. Chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế:

Từ kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường: Thay vì Nhà nước quyết định tất cả, các đơn vị kinh tế được tự chủ hơn trong quyết định sản xuất, kinh doanh.

Mở rộng quyền tự chủ cho doanh nghiệp: Doanh nghiệp được quyền quyết định đầu tư, sản xuất, kinh doanh, tạo ra động lực phát triển.

Cải cách hệ thống quản lý: Rút gọn bộ máy hành chính, giảm sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.

2. Cải cách doanh nghiệp nhà nước:

Đổi mới mô hình quản lý doanh nghiệp: Từ doanh nghiệp nhà nước tự cung tự cấp sang doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh.

Cổ phần hóa, cổ phần hóa doanh nghiệp: Tăng cường tính tự chủ, trách nhiệm của người lao động và tạo điều kiện cho xã hội tham gia vào quản lý doanh nghiệp.

Thị trường hóa doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

3. Phát triển kinh tế nhiều thành phần:

Khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân: Tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tư nhân tham gia vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.

Phát triển hợp tác xã: Tăng cường vai trò của hợp tác xã trong sản xuất nông nghiệp và các ngành nghề khác.

Thu hút đầu tư nước ngoài: Tạo môi trường đầu tư hấp dẫn để thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ nước ngoài.

4. Cải cách tài chính - tiền tệ:

Ổn định tiền tệ: Kiềm chế lạm phát, bảo vệ giá trị đồng tiền.

Cải cách hệ thống ngân hàng: Tăng cường vai trò của ngân hàng trong việc huy động vốn và tín dụng cho nền kinh tế.

Phát triển thị trường chứng khoán: Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp huy động vốn và nhà đầu tư tham gia vào thị trường chứng khoán.

5. Cải cách đất đai:

Tạo điều kiện cho người dân sử dụng đất hiệu quả: Ban hành các chính sách về quyền sử dụng đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Phát triển thị trường đất đai: Tạo điều kiện cho giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất đai.

6. Cải cách giáo dục và đào tạo:

Đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp dạy học: Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.

Phát triển giáo dục nghề nghiệp: Đào tạo nguồn lao động có kỹ năng đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 12:

28/08/2024

Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986) không có nội dung nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 Việc lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm là không đúng với quan điểm đổi mới của Đảng trong giai đoạn này.

=> A đúng

Đều phản ánh đúng quan điểm đổi mới của Đảng. Đảng luôn khẳng định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhưng đồng thời cũng tìm kiếm những con đường đi lên phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước

=> B sai

Đều phản ánh đúng quan điểm đổi mới của Đảng. Đảng luôn khẳng định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhưng đồng thời cũng tìm kiếm những con đường đi lên phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước.

=> C sai

Đều phản ánh đúng quan điểm đổi mới của Đảng. Đảng luôn khẳng định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhưng đồng thời cũng tìm kiếm những con đường đi lên phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước.

=> D sai

* kiến thức mở rộng:

Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh: Được xem là người khởi xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới. Ông đã có những quyết sách táo bạo, đưa ra những tư tưởng đổi mới sáng tạo, tạo nên bước ngoặt lớn cho đất nước.

Các nhà lãnh đạo khác: Ngoài Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh, còn có nhiều nhà lãnh đạo cấp cao khác đã đóng góp quan trọng vào quá trình đổi mới như:

Các đồng chí trong Bộ Chính trị: Họ đã cùng nhau đưa ra những quyết sách quan trọng, chỉ đạo thực hiện đường lối đổi mới.

Các nhà kinh tế: Đóng góp vào việc xây dựng các chính sách kinh tế mới, đưa ra những giải pháp cụ thể để phát triển kinh tế.

Các nhà khoa học: Cung cấp những kiến thức và công nghệ mới để thúc đẩy sản xuất.

Các doanh nhân: Là lực lượng tiên phong trong việc đổi mới sản xuất kinh doanh, tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ mới, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế.

Nhân dân: Nhân dân là lực lượng chủ yếu thực hiện đổi mới. Chính tinh thần sáng tạo, năng động của nhân dân đã góp phần quan trọng vào thành công của quá trình đổi mới.

Tại sao những nhân vật này lại đóng vai trò quan trọng?

Lãnh đạo, chỉ đạo: Họ đã đưa ra những quyết sách đúng đắn, định hướng cho quá trình đổi mới.

Đổi mới tư duy: Họ đã dám nghĩ, dám làm, phá bỏ những tư tưởng cũ, lạc hậu.

Huy động sức mạnh toàn dân: Họ đã kêu gọi và huy động sự tham gia của toàn thể nhân dân vào công cuộc đổi mới.

Những đóng góp của họ đã mang lại những thành tựu to lớn cho đất nước:

Phát triển kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.

Xã hội: Nâng cao chất lượng cuộc sống, mở rộng các dịch vụ xã hội, giảm tỷ lệ mù chữ, tăng tuổi thọ.

Chính trị: Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Đối ngoại: Mở rộng quan hệ đối ngoại, nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.

 

Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 


Câu 13:

24/09/2024

Những thành tựu nhân dân Việt Nam đạt được trong 15 năm thực hiện đổi mới (1986 – 2000) đem lại nhiều ý nghĩa quan trọng, ngoại trừ

 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nhờ sự phát triển kinh tế, ổn định chính trị, Việt Nam đã khẳng định được độc lập, chủ quyền và chế độ xã hội chủ nghĩa.

=> A sai

Việt Nam đã tích cực hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ ngoại giao, kinh tế, góp phần nâng cao vị thế và uy tín trên trường quốc tế.

=> B sai

 Cơ sở hạ tầng được đầu tư, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.

=> C sai

Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là một quá trình lâu dài và phức tạp, không thể hoàn thành chỉ trong 15 năm. Mục tiêu của đổi mới là xây dựng một xã hội chủ nghĩa hiện đại, dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.

=> D đúng

* kiến thức mở rộng

Kinh tế:

Tăng trưởng kinh tế: Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao so với trước đó, góp phần nâng cao thu nhập quốc dân.

Chuyển đổi cơ chế: Thành công trong việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế cùng phát triển.

Thu hút đầu tư: Nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước được triển khai, tạo ra việc làm và thúc đẩy tăng trưởng.

Phát triển các ngành kinh tế: Các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ đều có sự phát triển vượt bậc.

Xã hội:

Cải thiện đời sống: Thu nhập bình quân đầu người tăng, tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể.

Giáo dục, y tế: Hệ thống giáo dục và y tế được đầu tư nâng cấp, chất lượng dịch vụ được cải thiện.

Xã hội ổn định: An ninh chính trị được đảm bảo, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.

Chính trị:

Đổi mới tư duy: Cán bộ, đảng viên và nhân dân có sự chuyển biến tích cực trong nhận thức, năng động hơn trong lao động sản xuất.

Cải cách hành chính: Nhà nước thực hiện nhiều cải cách hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi.

Nâng cao dân chủ: Quyền dân chủ của nhân dân được đảm bảo, người dân được tham gia vào quá trình quản lý xã hội.

Văn hóa - xã hội:

Phát triển văn hóa: Văn hóa, nghệ thuật, thể thao phát triển đa dạng, phong phú.

Xây dựng đời sống tinh thần: Đời sống tinh thần của nhân dân được nâng cao.

Những yếu tố góp phần vào thành công của công cuộc đổi mới:

Đường lối đúng đắn của Đảng: Đường lối đổi mới đã phù hợp với tình hình thực tế của đất nước.

Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng: Đảng đã có những quyết sách đúng đắn, kịp thời.

Sự đồng thuận và ủng hộ của nhân dân: Nhân dân đã tin tưởng và ủng hộ đường lối đổi mới.

Sự hội nhập quốc tế: Việt Nam đã tích cực hội nhập vào nền kinh tế thế giới.

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, công cuộc đổi mới cũng còn đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức:

Bất bình đẳng: Chênh lệch giàu nghèo vẫn còn lớn.

Môi trường: Môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng ở một số khu vực.

Tình trạng tham nhũng: Tham nhũng vẫn là một vấn đề nan giải.

 

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 26 (mới 2024 + Bài tập): Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

Giải Lịch sử 12 Bài 26: Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) 

 

 

 


Bắt đầu thi ngay