Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon (có đáp án)

Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon (có đáp án)

Trắc nghiệm Bài 16: Hợp chất của cacbon

  • 410 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat là RCO3.

RCO3to RO + CO2

 

 mCO2=13,46,8=6,6  gam nCO2=0,15molnNaOH=0,075molnNaOHnCO2=0,5<1

 

→ Tạo muối axit, NaOH hết.

CO2   +   NaOH  NaHCO3

→ nmuối = nNaOH = 0,075 mol

→ mmuối = 0,075.84 = 6,3 gam


Câu 2:

Sục 1,12 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=0,05mol; nBaOH2=0,04mol1<nCO2nBaOH2=1,25<2

→ Tạo hỗn hợp 2 muối.

nCO32=nOHnCO2=0,04.20,05=0,03moln=0,03molm=0,03.197=5,91gam


Câu 3:

Để tạo xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án B

NH4HCO3 toNH3↑ + CO2↑ + H2O

Khi sử dụng bột nở này, khí NH3 và CO2 thoát ra làm cho bánh căng phồng và xốp.


Câu 5:

Cặp chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
Xem đáp án

Đáp án C

Muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt.


Câu 6:

Chất khí nào sau đây, được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?
Xem đáp án

Đáp án A

Chất khí được tạo ra từ bình chữa cháy là CO2.

Thuốc giảm đau dạ dày là NaHCO3.

NaOH + CO2 → NaHCO3.


Câu 7:

Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất thỏa mãn là CO2, NaHCO3 và NH4Cl.

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

Chú ý: SiO2 chỉ phản ứng với dung NaOH đặc nóng hoặc NaOH nóng chảy.


Câu 8:

Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22g/ml) thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được khối lượng chất rắn là:

Xem đáp án

Đáp án D

nNaOH=164.1,22.20%40=1mol;nCO2=0,25molnNaOHnCO2=4

→ NaOH dư

→ Chất rắn gồm NaOH dư và muối Na2CO3.

Bảo toàn nguyên tố C:

nNa2CO3=nCO2=0,25mol

Bảo toàn nguyên tố Na:

nNaOH dư = 1 – 0,25.2 = 0,5 mol

→ mchất rắn = 0,25.106 + 0,5.40 = 46,5 gam


Câu 9:

Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. Khi đó khối lượng dung dịch Y so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu sẽ là:
Xem đáp án

Đáp án A

nCO2=0,16mol;nCa(OH)2=0,1mol1<nCO2nCa(OH)2=1,6<2

→ Dung dịch Y chỉ có muối Ca(HCO3)2 và kết tủa X là CaCO3

n=nOHnCO2=0,1.20,16=0,04molm=0,04.100=4gammCO2=0,16.44=7,04gam>m

→ Dung dịch sau phản ứng tăng 3,04 gam.


Câu 10:

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3, nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời
Xem đáp án

Đáp án A

CO khử các oxit của kim loại sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

 Hỗn hợp rắn thu được gồm: Cu, Al2O3, Zn, Fe.


Câu 11:

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y 

Xem đáp án

Đáp án A

Hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Khí SO2 khi đi qua bình đựng nước brom đã bị giữ lại, còn khí Y thoát ra là CO2.

CaCO3t0CaO+CO2CaSO3t0CaO+SO2SO2+Br2+2H2O2HBr+H2SO4


Câu 12:

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là
Xem đáp án

Đáp án D

Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.


Câu 14:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2?
Xem đáp án

Đáp án D

HCl + NaHCO3 → CO2↑ + NaCl + H2O


Câu 16:

Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 aM vào dung dịch X thu được 3,94g kết tủa và dung dịch Z. Giá trị của a là:
Xem đáp án

Đáp án B

nCO2=0,07mol;nNaOH=0,08mol;nBa(OH)2=0,25amolnBaCl2=0,04mol;nBaCO3=0,02molnOH=0,08+0,5a  (mol)

Nhận thấy: n<nCO2<nBaCl2

→ Dung dịch Z chứa Na+:0,08molHCO3Cl:0,08molBa2+

Bảo toàn nguyên tố C:

nHCO3=0,070,02=0,05molnOH=2nCO2+nHCO30,08+0,5a=0,09a=0,02mol


Câu 17:

Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:1<nCO2nCa(OH)2=1,2<2

→ Sau phản ứng thu được hai muối CaCO3 và Ca(HCO­3)2

nCaCO3=nOHnCO2=0,25.20,3=0,2molmCO2=0,3.44=13,2gamm=0,2.100=20gam>mCO2

→ Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,8 gam.


Câu 18:

Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án B

nCO2=0,15mol;nBa2+=0,06mol;nOH=0,17molnCO32=nOHnCO2=0,02mol<nBa2+n=0,02molm=0,02.197=3,94gam


Câu 19:

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm Fe và FexOy, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng phương pháp đường chéo:

nCOnCO2=4420,4.220,4.228=14và nhỗn hợp khí = 0,5 mol

nCO=0,1mol;nCO2=0,4mol

→ nO oxit nCO2=0,4mol

→ mX = 64 + 0,4.16 = 70,4 gam


Câu 20:

Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=nCaCO3=10100=0,1mol

VCO2=0,1.22,4=2,24lít


Câu 21:

Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
Xem đáp án

Đáp án B

A và C không phản ứng  loại.

D. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O  loại.

B. CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ + H2O


Câu 22:

Cho 8,96 lít CO2 (đktc) sục vào dung dịch chứa 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ca(OH)2 2M và NaOH 1,5M thu được a gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X thu được thêm b gam kết tủa. Giá trị (a + b) là
Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài → dung dịch X gồm các ion Na+,Ca2+,HCO3

nCO32+nHCO3=nCO2=8,9622,4=0,4 molnOH=2nCO32+nHCO3=0,1.2.2+1,5=0,55 molnCO32=0,15 molnHCO3=0,25 mol

→ dung dịch X Na+:0,15molHCO3:0,25molCa2+

Bảo toàn điện tích →nCa2+=0,05mol

a=100.0,15=15gb=100.0,05=5ga+b=20


Câu 23:

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí ?
Xem đáp án

Đáp án B

A. Khi đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt sinh ra khí CO, CO2

 gây ô nhiễm không khí

B. Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí oxi:

6CO2 + 6H2O clorophinas> C6H12O6 + 6O2

 không gây ô nhiễm không khí

C. Đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx, …

 gây ô nhiễm không khí

D. Đốt nhiên liệu trong lò cao sinh ra khí SO2, H2S, CO2, NOx,…

 gây ô nhiễm không khí


Câu 24:

Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: hỗn hợp khí Y gồm khí CO và CO2

 nCO+nCO2=nCObandau=8,9622,4=0,4 mol

Bảo toàn khối lượng ta có:

mCO+mhỗn hợp chất rắn mX+mY

→ mX = 0,4.28 + 13,44 – 0,4.9.4 = 10,24 gam


Câu 27:

Về mùa đông, một số người quen dùng bếp than tổ ong để sưởi ấm ở trong phòng kín dẫn đến bị tử vong. Hỏi khí nào chủ yếu gây nên hiện tượng đó?
Xem đáp án

Đáp án B

CO là sản phẩm tạo thành khi đốt cháy than (C) trong điều kiện thiếu không khí. CO gây độc do nó cạnh tranh với nguyên tử oxi trong hồng cầu.

→ Khi hít phải 1 lượng lớn khí CO sẽ gây tử vong.


Câu 28:

Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là
Xem đáp án

Đáp án B

- CuO loại bỏ CO bằng cách tác dụng trực tiếp CO:

CuO + CO → Cu + CO2

- Than hoạt tính loại bỏ CO bằng cách hấp thụ mạnh CO.


Câu 29:

CO2 không cháy và không duy trì sự cháy nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Các kim loại mạnh như Mg, Al,.. có thể cháy trong khí CO2

2Mg + CO2tO2MgO + C

4Al + 3CO2 tO2Al2O3 + 3C

Do đó không dùng CO2 để dập tắt đám cháy do Mg, Al.


Câu 31:

Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án D

Khí X là CO2:

 CaCO3tOCaO (rắn) + CO2 (khí)


Bắt đầu thi ngay